Xét tuyển theo phương thức tuyển sinh riêng
12/03/2021 10:06
1. Chỉ tiêu: 510 chỉ tiêu
2. Thời gian thu hồ sơ xét tuyển: từ ngày 15/4/2021 đến 17h ngày 15/6/2021.
3. Hình thức đăng ký: Đăng ký trực tuyến tại dut.udn.vn/tuyensinh2021
4. Vùng tuyển, chính sách ưu tiên
- Vùng tuyển: tuyển sinh trong cả nước.
- Chính sách ưu tiên: theo quy chế tuyển sinh hiện hành.
5. Đối tượng xét tuyển
Dành cho thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2021 thuộc các nhóm:
a. Nhóm 1: Thí sinh đạt giải Khuyến khích cuộc thi học sinh giỏi cấp quốc gia các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học; giải Khuyến khích cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia. Giải thuộc các năm: 2019, 2020, 2021.
Ngành xét tuyển:
+ Thí sinh đạt giải tại cuộc thi học sinh giỏi quốc gia được xét tuyển vào một trong số các ngành của Trường, tuỳ thuộc môn thi đạt giải của thí sinh (xem tại đây).
+ Thí sinh đạt giải tại cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia được xét tuyển vào một trong số các ngành tuỳ thuộc lĩnh vực đạt giải của thí sinh (xem tại đây).
Chi tiết hồ sơ xem tại đây.
b. Nhóm 2: Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích tại cuộc thi học sinh giỏi các môn Toán, Vật Lý, Hoá học, Sinh học, Tin học cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Giải thuộc các năm: 2019, 2020, 2021.
Ngành xét tuyển: Thí sinh được xét trúng tuyển vào một trong các ngành của Trường tuỳ thuộc môn thi đạt giải của thí sinh (xem tại đây).
Chi tiết hồ sơ xem tại đây.
c. Nhóm 3: Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba tại cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Giải thuộc các năm: 2019, 2020, 2021.
Ngành xét tuyển: Thí sinh được xét tuyển vào một trong số các ngành tuỳ thuộc lĩnh vực đạt giải của thí sinh (xem tại đây).
Chi tiết hồ sơ xem tại đây.
d. Nhóm 4: Thí sinh học trường THPT chuyên; các môn chuyên Toán, Vật Lý, Hoá học, Sinh học, Tin học.
Ngành xét tuyển: Thí sinh được xét tuyển vào một trong các ngành của Trường, tuỳ thuộc môn chuyên của thí sinh (xem tại đây).
Chi tiết hồ sơ xem tại đây.
đ. Nhóm 5: Thí sinh đạt Học sinh giỏi liên tục năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12.
Ngành xét tuyển: xét tuyển vào một trong các ngành của Trường.
Chi tiết hồ sơ xem tại đây.
e. Nhóm 6: thí sinh có chứng chỉ tiếng quốc tế SAT từ 550 (điểm mỗi phần), ACT từ 24 (thang điểm 36).
Ngành xét tuyển: xét tuyển vào một trong các ngành của Trường.
Chi tiết hồ sơ xem tại đây.
f. Nhóm 7: thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS từ 5,5 trở lên (hoặc TOEFL iBT từ 64 điểm, TOEIC từ 650 điểm trở lên) được cấp trong thời hạn 2 năm tính đến ngày kết thúc nộp hồ sơ xét tuyển.
Ngành xét tuyển: xét tuyển vào một trong các ngành của Trường.
Chi tiết hồ sơ xem tại đây.
Lưu ý: Thí sinh đăng ký xét tuyển ngành Kiến trúc phải dự thi môn năng khiếu Vẽ mỹ thuật do Hội đồng tuyển sinh năm 2021 Đại học Đà Nẵng tổ chức, có điểm thi đạt từ 5,00 điểm trở lên.
6. Nguyên tắc đăng ký
- Thí sinh đăng ký xét tuyển theo hình thức trực tuyến, tại địa chỉ http://dut.udn.vn/tuyensinh2021.
- Mỗi thí sinh chỉ đăng ký một hồ sơ xét tuyển (ĐKXT) ứng với đối tượng ưu tiên (có 7 nhóm được xếp theo độ ưu tiên giảm dần từ nhóm 1 đến nhóm 7). Thí sinh đăng ký nhiều hơn 01 hồ sơ thì các hồ sơ nộp sau (tính theo thời điểm đăng ký) không được xét.
- Mỗi thí sinh được đăng ký tối đa 03 nguyện vọng, sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp. Nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất. Nguyện vọng nào không đầy đủ thông tin hoặc thông tin không chính xác sẽ không được xét.
- Thí sinh không được điều chỉnh nguyện vọng, không được bổ sung nguyện vọng đăng ký sau khi đã thực hiện xác nhận trên hệ thống đăng ký trực tuyến.
7. Nguyên tắc xét tuyển và nhập học
- Đối với mỗi ngành, xét tuyển theo thứ tự ưu tiên từ nhóm 1 đến nhóm 7, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký. Mỗi thí sinh trúng tuyển 1 nguyện vọng sẽ không được xét tuyển các nguyện vọng tiếp theo. Trường hợp có nhiều thí sinh đồng hạng vượt quá chỉ tiêu sẽ xét đến tiêu chí phụ (xem mục sau).
- Đối với mỗi thí sinh, nếu ĐKXT vào nhiều ngành thì việc xét tuyển được thực hiện theo thứ tự ưu tiên của các nguyện vọng; thí sinh chỉ trúng tuyển vào 01 nguyện vọng ưu tiên cao nhất có thể trong số các nguyện vọng đăng ký.
- Thí sinh cung cấp thiếu minh chứng hoặc minh chứng không hợp lệ khi thực hiện đăng ký trực tuyến sẽ không được xét tuyển.
- Thí sinh không cung cấp minh chứng để hưởng chính sách ưu tiên theo đối tượng hoặc minh chứng không hợp lệ sẽ không được cộng điểm ưu tiên đối tượng.
- Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trong thời gian quy định của Trường. Quá thời hạn quy định, thí sinh không xác nhận nhập học được xem như từ chối nhập học. Nhà trường sẽ xoá tên trong danh sách thí sinh trúng tuyển và xét tuyển thí sinh khác trong đợt xét tuyển bổ sung hoặc phương thức xét tuyển khác.
8. Lệ phí đăng ký xét tuyển
- Lệ phí đăng ký xét tuyển: 30.000 đồng/nguyện vọng.
- Thí sinh nộp lệ phí đăng ký xét tuyển theo hình thức chuyển khoản và cung cấp minh chứng đã nộp lệ phí (chụp ảnh tin nhắn, phiếu nộp tiền,..) khi thực hiện đăng ký trực tuyến.
Thông tin chuyển khoản:
- Đơn vị hưởng: Trường Đại học Bách khoa
- Số tài khoản: 2007201003579 tại Ngân hàng Agribank, chi nhánh Ông Ích Khiêm, Đà Nẵng
Lưu ý: Thí sinh cần ghi rõ thông tin khi chuyển lệ phí
<Số CMND> hoặc <Số thẻ căn cước> + <nop tien TSR 2021>
9. Thông tin liên hệ
Muốn biết thêm chi tiết, thí sinh vui lòng truy cập trang tuyển sinh của Trường Đại học Bách khoa, Đại học Đà Nẵng tại địa chỉ dut.udn.vn/tuyensinh2021 hoặc liên hệ theo các địa chỉ sau:
+ Phòng Đào tạo (A123) Trường Đại học Bách khoa. Số 54 Nguyễn Lương Bằng, quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng;
+ Số điện thoại hỗ trợ: 0888.477.377, 0888.577.277, 0888.377.177;
+ Email: tuyensinh2021@dut.udn.vn
10. Các ngành xét tuyển, chỉ tiêu dự kiến, tổ hợp xét tuyển
TT
|
Tên ngành/chuyên ngành
|
Mã ĐKXT
|
Chỉ tiêu
dự kiến
|
Tổ hợp xét tuyển
|
1
|
Công nghệ sinh học
|
7420201
|
15
|
1. Toán + Hóa học + Vật lý
2. Toán + Hóa học + Tiếng Anh
3. Toán + Hóa học + Sinh học
|
2
|
Công nghệ thông tin (Chất lượng cao - tiếng Nhật)
|
7480201CLC
|
15
|
1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
3. Toán + Vật lý + Tiếng Nhật
|
3
|
Công nghệ thông tin (Chất lượng cao, Đặc thù - Hợp tác doanh nghiệp)
|
7480201CLC1
|
35
|
1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
|
4
|
Công nghệ thông tin (Đặc thù - Hợp tác doanh nghiệp)
|
7480201
|
15
|
1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
|
5
|
Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng
|
7510105
|
5
|
1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
|
6
|
Công nghệ chế tạo máy
|
7510202
|
20
|
1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
|
7
|
Quản lý công nghiệp
|
7510601
|
5
|
1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
|
8
|
Công nghệ dầu khí và khai thác dầu
|
7510701
|
5
|
1. Toán + Hóa học + Vật lý
2. Toán + Hóa học + Tiếng Anh
|
9
|
Kỹ thuật cơ khí - chuyên ngành Cơ khí động lực (Chất lượng cao)
|
7520103CLC
|
5
|
1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
|
10
|
Kỹ thuật cơ khí - chuyên ngành Cơ khí động lực
|
7520103A
|
5
|
1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
|
11
|
Kỹ thuật cơ điện tử (Chất lượng cao)
|
7520114CLC
|
15
|
1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
|
12
|
Kỹ thuật cơ điện tử
|
7520114
|
10
|
1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
|
13
|
Kỹ thuật nhiệt (Chất lượng cao)
|
7520115CLC
|
5
|
1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
|
14
|
Kỹ thuật nhiệt
|
7520115
|
5
|
1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
|
15
|
Kỹ thuật tàu thủy
|
7520122
|
5
|
1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
|
16
|
Kỹ thuật điện (Chất lượng cao)
|
7520201CLC
|
25
|
1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
|
17
|
Kỹ thuật điện
|
7520201
|
10
|
1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
|
18
|
Kỹ thuật điện tử - viễn thông (Chất lượng cao)
|
7520207CLC
|
25
|
1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
|
19
|
Kỹ thuật điện tử - viễn thông
|
7520207
|
10
|
1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
|
20
|
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (Chất lượng cao)
|
7520216CLC
|
15
|
1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
|
21
|
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
|
7520216
|
15
|
1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
|
22
|
Kỹ thuật hóa học
|
7520301
|
15
|
1. Toán + Hóa học + Vật lý
2. Toán + Hóa học + Tiếng Anh
|
23
|
Kỹ thuật môi trường
|
7520320
|
5
|
1. Toán + Hóa học + Vật lý
2. Toán + Hóa học + Tiếng Anh
|
24
|
Công nghệ thực phẩm (Chất lượng cao)
|
7540101CLC
|
15
|
1. Toán + Hóa học + Vật lý
2. Toán + Hóa học + Tiếng Anh
3. Toán + Hóa học + Sinh học
|
25
|
Công nghệ thực phẩm
|
7540101
|
10
|
1. Toán + Hóa học + Vật lý
2. Toán + Hóa học + Tiếng Anh
3. Toán + Hóa học + Sinh học
|
26
|
Kiến trúc (Chất lượng cao)
|
7580101CLC
|
5
|
1. Vẽ MT + Toán + Vật lý
2. Vẽ MT + Toán + Ngữ Văn
3. Vẽ MT + Toán + Tiếng Anh
|
27
|
Kiến trúc
|
7580101
|
10
|
1. Vẽ MT + Toán + Vật lý
2. Vẽ MT + Toán + Ngữ Văn
3. Vẽ MT + Toán + Tiếng Anh
|
28
|
Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành Xây dựng dân dụng & công nghiệp - Chất lượng cao)
|
7580201CLC
|
15
|
1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
|
29
|
Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành Xây dựng dân dụng & công nghiệp)
|
7580201
|
15
|
1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
|
30
|
Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành Tin học xây dựng)
|
7580201A
|
10
|
1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
|
31
|
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy
|
7580202
|
5
|
1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
|
32
|
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Chất lượng cao)
|
7580205CLC
|
5
|
1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
|
33
|
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
|
7580205
|
10
|
1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
|
34
|
Kinh tế xây dựng (Chất lượng cao)
|
7580301CLC
|
5
|
1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
|
35
|
Kinh tế xây dựng
|
7580301
|
5
|
1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
|
36
|
Quản lý tài nguyên & môi trường
|
7850101
|
10
|
1. Toán + Hóa học + Vật lý
2. Toán + Hóa học + Tiếng Anh
|
37
|
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp
|
7520118
|
10
|
1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
|
38
|
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
|
7580210
|
5
|
1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
|
39
|
Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Điện tử viễn thông
|
7905206
|
5
|
1. Tiếng Anh*2 + Toán + Vật lý
2. Tiếng Anh*2 + Toán + Hóa học
|
40
|
Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Hệ thống nhúng và IoT
|
7905216
|
5
|
1. Tiếng Anh*2 + Toán + Vật lý
2. Tiếng Anh*2 + Toán + Hóa học
|
41
|
Chương trình Kỹ sư chất lượng cao Việt - Pháp (PFIEV)
|
PFIEV
|
20
|
1. Toán*3 + Vật lý*2 + Hóa học
2. Toán*3 + Vật lý*2 + Tiếng Anh
|
42
|
Công nghệ thông tin (Chất lượng cao, Đặc thù - Hợp tác doanh nghiệp), chuyên ngành Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo
|
7480201CLC2
|
10
|
1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
|
43
|
Kỹ thuật cơ khí - chuyên ngành Cơ khí hàng không
|
7520103B
|
15
|
1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
|
44
|
Kỹ thuật máy tính
|
7480106
|
10
|
1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
|
11. Tiêu chí phụ đối với các thí sinh bằng điểm
a. Đối với tất cả các ngành (trừ Kiến trúc):
- Nhóm 1: ưu tiên theo thứ tự ĐXT cao hơn.
- Nhóm 2: ưu tiên theo thứ tự Giải HSG từ cao xuống thấp. Nếu cùng giải, xét theo thứ tự ĐXT cao hơn.
- Nhóm 3: ưu tiên theo thứ tự Giải từ cao xuống thấp. Nếu cùng giải, xét xét theo thứ tự ĐXT cao hơn.
- Nhóm 4: Ưu tiên theo thứ tự điểm trung bình (ĐTB, lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) môn chuyên cao hơn. Trường hợp ĐTB môn chuyên bằng nhau, ưu tiên theo thứ tự điểm trung bình (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) môn Toán cao hơn.
- Nhóm 5, Nhóm 6 và Nhóm 7: ưu tiên theo thứ tự ĐXT cao hơn. Trường hợp ĐXT bằng nhau, ưu tiên theo thứ tự điểm trung bình (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) môn Toán cao hơn.
b. Đối với ngành Kiến trúc: Ưu tiên theo điểm thi môn Vẽ mỹ thuật.
12. Ngưỡng ĐBCL đầu vào
a. Đối với tất cả các ngành
- Nhóm 1: ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00;
- Nhóm 2: ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00;
- Nhóm 3: ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00;
- Nhóm 4: Điểm môn chuyên >= 8,00 và không có môn nào trong tổ hợp xét tuyển < 5,00
- Nhóm 6: SAT từ 550 (điểm mỗi phần) hoặc ACT từ 24 (thang điểm 36); ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00;
- Nhóm 7: Điểm trung bình (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) môn Toán >= 7,00; ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00
b. Đối với ngành Kiến trúc
Ngưỡng ĐBCL đối với mỗi nhóm xét tuyển như mục 1 và Điểm thi môn Vẽ mỹ thuật không nhỏ hơn 5,00