Phòng thí nghiệm Bộ môn Công nghệ Thực phẩm
22/06/2020 14:02
Hệ thống các phòng thí nghiệm phục vụ đào tạo ngành Công nghệ thực phẩm tại Khoa Hoá không chỉ nhằm rèn luyện các kỹ năng thực hành cho sinh viên ngành Công nghệ thực phẩm, giúp củng cố kiến thức lý thuyết mà còn phục vụ cho các hoạt động nghiên cứu khoa học của sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh và giảng viên.
Các phòng thí nghiệm hoá cơ sở ngành bao gồm:
- Phòng thí nghiệm Hoá lý
- Phòng thí nghiệm Hoá hữu cơ
- Phòng thí nghiệm Hoá phân tích
- Phòng thí nghiệm Quá trình và thiết bị
Các phòng thí nghiệm chuyên ngành bao gồm:
- Phòng thí nghiệm Hoá sinh
- Phòng thí nghiệm Vi sinh
- Phòng thí nghiệm Công nghệ thực phẩm
- Phòng thí nghiệm Đánh giá chất lượng cảm quan thực phẩm
- Xưởng thực nghiệm Công nghệ thực phẩm
Ngoài ra, sinh viên và giảng viên ngành có thể tiếp cận các thiết bị thí nghiệm hiện đại tại các phòng thí nghiệm khác của Khoa Hoá như Phòng thí nghiệm Công nghệ sinh học, Phòng thí nghiệm Kỹ thuật dầu khí.
Bảng 1: Danh mục các thiết bị chính thuộc quản lý của Bộ môn CNTP
STT
|
Tên Thiết bị
|
Năm nhận thiết bị
|
Hình ảnh thiết bị
|
Phòng thí nghiệm CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
|
1
|
Máy đánh trứng Philip
|
2016
|
Hệ thống sắc ký lỏng hiệu năng cao
Máy đo quang phổ UV/VIS
Thiết bị cô quay chân không
Máy đo pH để bàn
|
2
|
Cân kỹ thuật. Model SPS602F - OHAUS
|
2014
|
3
|
Cân điện tử. Model SI - 302
|
2013
|
4
|
Hệ thống sắc ký lỏng hiệu năng cao. Model: LPG – 3400SD
|
2012
|
5
|
Máy hút chân không
|
2010
|
6
|
Máy đo pH để bàn. Model pH510 OAKTON - USA
|
2009
|
7
|
Hệ chiết xơ sợi Model FIWE - ITLYA
|
2009
|
8
|
Máy đo quang phổ UV/VIS. Model UV 6305 - ANH
|
2009
|
9
|
Máy nghiền và lọc ép liên hợp
|
2008
|
10
|
Tủ sấy. Model UNB 400 hãng Memmert - Đức
|
2004
|
11
|
Bếp cách thủy 2 chỗ
|
2004
|
12
|
Lò nướng
|
2002
|
13
|
Thiết bị cô quay chân không. Model HEIDOLPH – ĐỨC
|
2001
|
14
|
Máy pha caphe
|
2001
|
15
|
Chiết quang kế cầm tay
|
2001
|
Phòng thí nghiệm VI SINH
|
16
|
Kính hiển vi. Model CX21 – Nhật Bản
|
2009
|
Máy li tâm
Tủ ấm
Tủ cấy vô trùng
Kính hiển vi
Tủ ấm
|
17
|
Kính hiển vi Model: CX21 – NHẬT BẢN
|
2020
|
18
|
Cân kỹ thuật 3 số lẻ Model PX224 – OHAUS - USA
|
2019
|
19
|
Lò nướng đối lưu 5 khay
|
2017
|
20
|
Máy đánh trừng 30L
|
2017
|
21
|
Tủ lên men inox 16 khay
|
2017
|
22
|
Bếp hồng ngoại đơn
|
2017
|
23
|
Máy xay sinh tố
|
2016
|
24
|
Tủ ấm lắc Model DH.WIS00230 – HÀN QUỐC
|
2014
|
25
|
Máy cất nước 20l/h. Trung Quốc
|
2009
|
26
|
Nồi hấp thanh trùng. Model HVE 50 – NHẬT BẢN
|
2009
|
27
|
Tủ sấy. Model UNB 50 – ĐỨC
|
2009
|
28
|
Tủ ấm. Model BE400 – ĐỨC
|
2009
|
29
|
Tủ cấy vô trùng . Model LHC 4AX - INDONESIA
|
2009
|
30
|
Kính hiển vi chụp ảnh. Model CX30 – NHẬT BẢN
|
2009
|
31
|
Bộ đếm khuẩn lạc. Model BZG30 – ĐỨC
|
2009
|
32
|
Máy đo pH cầm tay. Model pH5 - USA
|
2009
|
33
|
Máy ly tâm Model EBA 20 – ĐỨC
|
2009
|
34
|
Máy lắc ấm Model OTTO – ĐỨC
|
2009
|
35
|
Tủ lanh 500L Model GR – H55VTA - TOSHIBA
|
2009
|
36
|
Máy ép trái cây
|
2005
|
37
|
Khúc xạ kế cầm tay
|
2004
|
38
|
Kính hiển vi. Model NiKon – YS100 – Nhật Bản
|
2001
|
39
|
Nồi hấp thanh trùng. Model HL 340 – ĐÀI LOAN
|
2000
|
40
|
Tủ cấy vô trùng. Model 475 LAMILA – Việt NAM
|
2000
|
41
|
Tủ sấy. Model KETONG – TRUNG QUỐC
|
1998
|
Phòng thí nghiệm HÓA SINH
|
42
|
Máy li tâm Model Rotofix 32A, cat.no.1206 của hang Hettich, Đức
|
2019
|
Máy li tâm Rotofix
Nồi hấp vô trùng
Hệ thống chưng cất đạm tự động
Hệ thống chiết chất béo
|
43
|
Cân phân tích 4 số lẻ Model HT224 – SHINKO DENSHI
|
2019
|
44
|
Máy đo pH Model LAQUA- Nhật Bản
|
2018
|
45
|
Cân kỹ thuật. Model SPS602F - OHAUS
|
2015
|
46
|
Tủ mát SANYO
|
2015
|
47
|
Bể siêu âm Model S100/H – ĐỨC
|
2009
|
48
|
Hệ thống chưng cất đạm tự động Model VELP SCIENTIFICA - Italia
|
2009
|
49
|
Hệ thống chiết chất béo Soxlet Model SER 148/3 - Italia
|
2009
|
50
|
Máy đóng gói chân không và khí N2 Model J-V002 - Đài Loan
|
2009
|
51
|
Thiết bị rót các sản phẩm lỏng Model 4730351 - Đức
|
2009
|
52
|
Thiết bị xác định ẩm bằng PP nhiệt Model MB 45 - Thuỵ Điển
|
2009
|
53
|
Máy làm nóng và lạnh nước Model MYOTA - MYB-A
|
2007
|
54
|
Tủ sấy Model 250 Memmert – ĐỨC
|
2005
|
55
|
Máy cất nước 20l/h – TRUNG QUỐC
|
2005
|
56
|
Cân điện tử. Model SI - 302
|
2004
|
Phòng thí nghiệm ĐÁNH GIÁ CẢM QUAN THỰC PHẨM
|
57
|
Phòng thí nghiệm (PTN) phải được đặt ở nơi yên tĩnh, nhiệt độ dễ chịu (khoảng 20 − 25 oC). Điều kiện này giúp cho người thử có thể dễ dàng tập trung làm việc. Bên cạnh đó, PTN phải đảm bảo người thử không bị làm phiền bởi các mùi lạ, cũng như bị làm phiền bởi những người xung quanh.
Trong phòng bố trí khu vực chuẩn bị mẫu, mã hóa mẫu và khu vực đánh giá cảm quan gồm các bàn đánh giá cảm quan được thiết kế với các vách ngăn giữa người thử để thu được câu trả lời độc lập.
|
Xưởng THỰC NGHIỆM CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
|
58
|
Xưởng có diện tích 60m2 được bố trí đầy đủ cân phân tích, tủ sấy, tủ đông, tủ cấy vi sinh, lò nướng, máy nhồi bột, máy nướng bánh mì, tủ ủ bột, v.v.
|
Kể từ năm 2018, Chương trình đào tạo ngành Công nghệ thực phẩm đổi mới phương pháp giảng dạy với cách tiếp cận “Học theo dự án”, với mục tiêu tăng cường rèn luyện năng lực Nghiên cứu và phát triển sản phẩm thực phẩm mới nên đã được đầu tư thêm các hệ thống thiết bị phục vụ nghiên cứu phát triển các sản phẩm từ bột mì, thịt, cá, các sản phẩm nước uống, lên men... nhằm tạo điều kiện cho sinh viên có thể thực hành chế biến các sản phẩm thực phẩm.
Trong những năm qua, các phòng thí nghiệm đã góp phần tăng cường năng lực đào tạo sinh viên nghiên cứu khoa học, giảng viên nghiên cứu khoa học. Từ năm 2016 đến 2019, có tổng cộng 88 đề tài nghiên cứu khoa học do sinh viên thực hiện dưới sự hướng dẫn của các giảng viên trong bộ môn. Tính từ năm 2015 có hơn 15 đề tài khoa học cấp cơ sở, cấp ĐH Đà Nẵng, cấp Bộ, cấp Nhà nước và các đề tài lớn có hợp tác quốc tế do các giảng viên của bộ môn làm Chủ nhiệm đề tài.
Ngoài ra, các phòng thí nghiệm cũng góp phần hỗ trợ công tác đào tạo thạc sĩ và tiến sĩ.