Phòng thí nghiệm Công nghệ chế biến Dầu khí
27/05/2020 15:36
GIỚI THIỆU VÀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG PHÒNG THÍ NGHIỆM CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN DẦU KHÍ, KHOA HÓA, TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
1. Giới thiệu Dự án
Dự án Xây dựng phòng thí nghiệm Công nghệ chế biến dầu khí tại Đại học Đà Nẵng được lập trên cơ sở các chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước về phát triển ngành Dầu khí ở Việt Nam đến năm 2015, cũng như chủ trương đầu tư của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các văn bản pháp quy về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản và tư vấn đầu tư.
Mục tiêu cơ bản của dự án là xây dựng ngành công nghệ chế biến dầu khí trở thành một trong những ngành mũi nhọn có đội ngũ cán bộ mạnh về chuyên môn trong giảng dạy và nghiên cứu khoa học, có phòng thí nghiệm được trang bị hiện đại, đúng tiêu chuẩn, đủ sức đảm nhận nhiệm vụ đào tạo chuyên gia, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ đạt trình độ tương đương với các nước trong khu vực, đáp ứng có hiệu quả những nhu cầu về phát triển công nghệ Lọc Hóa dầu cho khu vực miền Trung - Tây Nguyên và cả nước.
Mục tiêu cụ thể của dự án là tập trung đầu tư các thiết bị hiện đại cho 3 phòng thí nghiệm kết hợp với việc tập trung các chuyên gia giỏi trong toàn Đại học Đà Nẵng về lĩnh vực công nghệ hóa học trong các chuyên ngành có liên quan như: Công nghệ Lọc dầu, Hóa dầu và chế biến Khí, Mô phỏng công nghệ, Xúc tác, Vật liệu mới, Động cơ và nhiên liệu để thực hiện những đề tài nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ. Hoạt động của dự án chủ yếu phục vụ cho nhiệm vụ đào tạo, đặc biệt là sau đại học, đồng thời thực hiện các đề tài nghiên cứu đáp ứng các yêu cầu cấp thiết để bảo đảm sự hoạt động có hiệu quả của nhà máy lọc dầu Dung quất, nghiên cứu cơ bản và chuyên sâu.
Dự án được phê duyệt và chính thức triển khai các gói mua sắm thiết bị từ năm 2013 và hoàn thành dự án cuối năm 2017.
2. Tình hình khai thác, sử dụng thiết bị
Các thiết bị thuộc dự án hiện đang bố trí tại các Phòng D114, D115, D214, D215, khu D, Trường Đại học Bách Khoa, do khoa Hóa trực tiếp quản lý. Danh mục
TT
|
Tên Thiết bị
|
Năm nhận thiết bị
|
Tần suất sử dụng thiết bị
|
Tình trạng thiết bị hiện tại (Tháng 5/2020)
|
1
|
Hệ thống Sắc ký lỏng cao áp HPLC, Model: Agilent 1260 Infinity LC System, Agilent Technologies - Mỹ
|
2013
|
Vừa phải
|
Bình thường
|
2
|
Máy quang phổ tử ngoại khả kiến, Model: Lambda 25, Perkin-Elmer/Mỹ
|
2013
|
Thường xuyên
|
Bình thường
|
3
|
Hệ thống sắc ký khí khối phổ GCMS, Model: Trace 1300, Thermo Scientific
|
2013
|
Thường xuyên
|
Bộ điều chỉnh nhiệt độ có vấn đề
|
4
|
Thiết bị phân tích dầu thô C4-C100, Model: G4513A, Agilent - USA
|
2013
|
Vừa phải
|
Bình thường
|
5
|
Máy quang phổ hồng ngoại biến đổi chuỗi FT-IR, Model: Spectrum Two, Perkin Elmer/Mỹ
|
2013
|
Thường xuyên
|
Bình thường
|
6
|
Thiết bị xác định hàm lượng SULFUR bằng phương pháp X-RAY, Model: Phoenix ii, Ametek - USA
|
2013
|
Vừa phải
|
Bình thường
|
7
|
Hệ thiết bị xác định diện tích bề mặt riêng, Model: ASAP-2020, Micromeritics/Mỹ
|
2013
|
Thường xuyên
|
Bình thường
|
8
|
Cân Kỹ thuật, Model: TE612, Sartorius
|
2013
|
Thường xuyên
|
Bình thường
|
9
|
Kính hiển vi điện tử quét SEM + Thiết bị tạo lớp phủ, Model: JSM-6010LV, Jeol - Nhật Bản
|
2014
|
Thường xuyên
|
Bình thường
|
10
|
Thiết bị phản ứng liên tục, Model: BTRS – JR, Parker Autoclave Engineers - Mỹ
|
2014
|
Thường xuyên
|
Bình thường
|
11
|
Thiết bị xác định đường cong chưng cất điểm sôi thực, tiêu chuẩn ASTM D2892, Petrodist 100 S - 6l / Pilodist
|
2014
|
Vừa phải
|
Bình thường
|
12
|
Hệ phân tích nhiệt trọng trường TGA/DSC, Model: STA PT1600, Linseis GmbH/ Đức
|
2014
|
Thường xuyên
|
Bình thường
|
13
|
Bộ làm mát KV 600 + Thiết bị đo nhiệt trị, Model: KV 600, IKA-Đức
|
2014
|
Vừa phải
|
Bình thường
|
14
|
Bể rửa siêu âm, Model: S60H, Hãng: Elma - Đức
|
2014
|
Thường xuyên
|
Bình thường
|
15
|
Máy đồng hóa siêu âm, Model: UP400S, Hielscher – Đức, Công suất siêu âm: 400w, Tần số siêu âm: 24kHz
|
2014
|
Thường xuyên
|
Bình thường
|
16
|
Máy cô quay chân không hiện số + Bơm chân không, Code: 2610000, Witeg – Đức
|
2014
|
Thường xuyên
|
Bình thường
|
17
|
Máy khuấy từ gia nhiệt + Nhiệt kế, Model: Mr Hei-Tec, Heidolph, Đức (Số lượng: 2 cái)
|
2014
|
Thường xuyên
|
Bình thường
|
18
|
Cân phân tích điện tử hiện số, độ chính xác: 10-4g, Model: CPA-224S, Satorius - Đức
|
2014
|
Thường xuyên
|
Bình thường
|
19
|
Thiết bị xác định áp suất hơi bão hòa, MINIVAP Xpert, 2014/2015-Grabner Instruments/ Áo
|
2015
|
Vừa phải
|
Bình thường
|
20
|
Thiết bị đo độ ăn mòn tấm đồng, K 25319, 2014/2015 - Koehler - Mỹ
|
2015
|
Vừa phải
|
Bình thường
|
21
|
Hệ máy nhiễu xạ tia X, SmartLab, 2015 - Rigaku, Nhật
|
2015
|
Thường xuyên
|
Bình thường
|
22
|
Hệ thống phân tích khí dầu mỏ (Refinery Gas Analyzer), Agilent 7890B Series GC Custom, 2014/2015-Agilent Technologies, Mỹ
|
2015
|
Thường xuyên
|
Bình thường
|
23
|
Máy li tâm, DIGITOR 21C, 2014/2015-Orto Alresa / Tây Ban Nha
|
2015
|
Thường xuyên
|
Bình thường
|
24
|
Tủ sấy, UF110, 2014/2015-Memmert /Đức
|
2015
|
Thường xuyên
|
Bình thường
|
25
|
Bể điều nhiệt JULABO, FL300 Recirculating cooler, 2014/2015-JULABO/ Đức
|
2015
|
Thường xuyên
|
Bình thường
|
26
|
Máy cất nước 2 lần, WSC044.MH3.4, 2014/2015-Fistreem/ Anh
|
2015
|
Thường xuyên
|
Bình thường
|
27
|
Bơm chân không, FB65452, 2014/2015-Fisher Scientific/ Đức
|
2015
|
Thường xuyên
|
Bình thường
|
28
|
Lò nung chuyên dụng 1200oC, L15/12, 2014/2015-Nabertherm/Đức
|
2015
|
Thường xuyên
|
Bình thường
|
29
|
Thiết bị đo chớp cháy, Model: OptiFlash, Type: 104004, Herzog - Đức, PAC
|
2017
|
Vừa phải
|
Bình thường
|
30
|
Thiết bị ASTM D86, Model: OptiDist, Type: 0101-004-001, Herzog - Đức, PAC
|
2017
|
Vừa phải
|
Bình thường
|
31
|
Thiết bị đo hàm lượng nước, Model: C20SD - có màng, Mettler Toledo - Thụy Sĩ
|
2017
|
Vừa phải
|
Bình thường
|
32
|
Máy làm lạnh đông khô, Model: FDU - 1200, Eyela - Nhật Bản
|
2017
|
Vừa phải
|
Bình thường
|
33
|
Thiết bị CVD, Model: MPCNT-Basic, Model: Desktop-type CVD system for CNTs, Microphase/Nhật Bản
|
2017
|
Vừa phải
|
Bình thường
|
34
|
Spin Processor, Model: WS-650MZ-23NPPB, Laurell
|
2017
|
Vừa phải
|
Bình thường
|
35
|
Bar Coater, Sheen/UK
|
2017
|
Vừa phải
|
Bình thường
|
36
|
Thiết bị phản ứng áp cao, Model: 4848B, Parr Instrument - Mỹ
|
2017
|
Vừa phải
|
Bình thường
|
37
|
Thiết bị chiết siêu tới hạn, Model: SFT110XWSFE, SFT - Mỹ
|
2017
|
Vừa phải
|
Bình thường
|
38
|
Thiết bị xác định nhiệt lượng, Model: A1290DDEE, Parr Instrument - Mỹ
|
2017
|
Vừa phải
|
Bình thường
|
39
|
Thiết bị xác định độ bền Oxy hoá, Model: K10491, Koehler/Mỹ
|
2017
|
Vừa phải
|
Bình thường
|
40
|
Thiết bị xác định độ xuyên kim, Model: K19500, Koehler/Mỹ
|
2017
|
Vừa phải
|
Bình thường
|
- Đánh giá tình hình sử dụng thiết bị của dự án: Các thiết bị được đầu tư từ dự án đều được đưa vào sử dụng ngay khi bàn giao. Tính đến tháng 12/2019, PTN Công nghệ chế biến dầu khí đã góp phần tăng cường năng lực nghiên cứu của các giảng viên thể hiện qua số lượng đề tài và công bố khoa học trong nước và quốc tế dưới đây:
Về đề tài NCKH:
STT
|
Tên đề tài
|
Cấp
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
Năm thực hiện/Năm nghiệm thu
|
1
|
Xúc tác không kim loại trên cơ sở vật liệu carbon có cấu trúc nano (CNTs, CNFs) định hình trên phớt carbon và ứng dụng cho phản ứng oxy hóa chọn lọc H2S thành S đơn chất
|
Nafosted, Mã số 104.05-2017.336
|
860
|
08/2018 - 07/2021
|
2
|
Nghiên cứu chế tạo vật liệu mao quản cố định vi sinh vật nhằm nâng cao hiệu quả xử lý nước thải có tải trọng hữu cơ cao
|
Thành phố Đà Nẵng
|
750
|
2018
|
3
|
Nghiên cứu tổng hợp và phân tích đặc trưng xúc tác oxi hóa hoàn toàn trên cơ sở oxit mangan nhằm phân hủy các hợp chất hữu cơ dễ bay hơi VOCs ở nhiệt độ thấp
|
Nafosted/cấp nhà nước
|
624
|
2017/2020
|
4
|
Nghiên cứu sử dụng bột đá Non nước phế thải để sản xuất vật liệu composite
|
Thành phố
|
480
|
2016/2018
|
5
|
Nghiên cứu tổng hợp xúc tác oxit hỗn hợp ứng dụng trong phản ứng oxi hóa chọn lọc các hydrocarbon nhẹ
|
Cấp bộ
|
350
|
2017/2019
|
6
|
Nghiên cứu sơn chống ăn mòn thông minh
|
ĐHĐN
|
72
|
2018
|
7
|
Nghiên cứu tổng hợp vật liệu xốp kỵ nước ứng dụng xử lý nguồn nước nhiễm
|
ĐHĐN
|
70
|
2017/2019
|
8
|
Nghiên cứu chế tạo thế hệ sơn mới thân thiện với môi trường có khả năng chống ăn mòn và hà bám trên cơ sở các vật liệu nano dẫn điện
|
Cấp ĐHĐN
|
70
|
2016/2018
|
9
|
Nghiên cứu hoàn thiện quy trình công nghệ và thiết kế hệ thống thu hoạch sinh khối vi tảo Chlorella vulgaris ứng dụng trong sản xuất nhiên liệu sinh học
|
Cấp ĐHĐN
|
40
|
2014/2105
|
10
|
Nghiên cứu dự đoán các tính chất vận chuyển (tỷ trọng, độ nhớt) của biodiesel sản xuất từ mỡ cá phế thải
|
Cấp trường ĐHBK
|
35
|
2019
|
11
|
Nghiên cứu tổng hợp nanocomposite giữa poly(vinyl alcohol) và nanoclay ứng dụng trong tạo màng hoặc bao bì phân hủy sinh học
|
Cấp cơ sở
|
25
|
2018, dự kiến nghiệm thu 12/2019
|
12
|
Nguyên cứu chế tạo và xác định đặc tính màng polymer sinh học trên cơ sở chitosan và poly(vinyl alcohol)
|
x
|
25
|
2018/2019
|
13
|
Sử dụng phương pháp bóc tách cơ học trong sản xuất vật liệu graphene đa lớp (FLG)
|
Cấp trường; Mã sốT2016-02-26
|
20
|
1/2016-12/2016
|
14
|
Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật siêu âm nhằm nâng cao hiệu quả của quá trình sản xuất bio-ethanol từ bã mía của nhà máy đường
Mã số: T2014-02-97
|
Trường
|
12
|
2014/2015
|
Về công bố khoa học: 34 bài báo
STT
|
Tên bài báo
|
Năm XB
|
Tên tạp chí/kỷ yếu
|
Loại tạp chí (Scopus, ISI....)
|
1
|
Nghiên cứu chế tạo lớp phủ tự làm sạch, chống ăn mòn chứa xúc tác quang hoá Cr/TiO2 nanotube
|
2014
|
Tạp chí Hóa học
|
Tạp chí trong nước
|
2
|
Investigating ultrasonic technique for enhancing the PRETREATMENT efficiency of bioethanol production from sugarCANE bagasse
|
2014
|
Tạp chí Khoa học Công nghệ Đại học Đà Nẵng
|
Tạp chí trong nước
|
3
|
NGHIÊN CỨU TỔNG HỢP VẬT LIỆU XỐP TỪ VẬT LIỆU NANO CARBON ĐỂ XỬ LÝ DẦU TRÀN VÀ NƯỚC NHIỄM DẦU
|
2014
|
Kỷ yếu sinh viên NCKH trường Đại học Bách khoa 2014
|
Kỷ yếu Trường
|
4
|
NGHIÊN CỨU TĂNG CƯỜNG HOẠT TÍNH QUANG HÓA VÀ CHẾ TẠO ĐIỆN CỰC TRÊN VẬT LIỆU TIO2 ỨNG DỤNG TRONG QUANG ĐIỆN PHÂN NƯỚC
|
2014
|
Kỷ yếu sinh viên NCKH trường Đại học Bách khoa 2015
|
Kỷ yếu Trường
|
5
|
Khả năng xử lý nước thải từ hầm biogas của vi tảo Chlorella vulgaris trong định hướng sản xuất nhiên liệu sinh học
|
2014
|
Tạp chí KHCN ĐHĐN
|
Tạp chí trong nước
|
6
|
Nghiên cứu đặc tính hấp phụ hydrocarbon của vật liệu xốp trên cơ sở ống nano carbon
|
2015
|
Tạp chí Xúc tác và Hấp phụ
|
Tạp chí trong nước
|
7
|
High-efficient water photosplitting over CdS doped titania nanotube array
|
2015
|
Vietnam Journal of Chemistry
Tạp chí Hóa học
|
Tạp chí trong nước
|
8
|
NGHIÊN CỨU TĂNG CƯỜNG HOẠT TÍNH QUANG HÓA CỦA ĐIỆN CỰC TiO2
|
2015
|
Kỷ yếu sinh viên NCKH trường Đại học Bách khoa 2016
|
Kỷ yếu Trường
|
9
|
Sử dụng phương pháp bóc tách cơ học trong sản xuất vật liệu graphene đa lớp (FLG)
|
2016
|
Tạp chi KHCN ĐHĐN
|
Tạp chí trong nước
|
10
|
Tổng hợp polylactic axit ở điều kiện áp suất khí quyển
|
2016
|
Tạp chí Hóa học
|
Tạp chí trong nước
|
11
|
Tổng hợp xúc tác quang hóa Fe/TNT và ứng dụng trong lớp phủ tự làm sạch
|
2016
|
Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Đại học Đà Nẵng
|
Tạp chí trong nước
|
12
|
Poly(D,L-lactic acid): polymer phân hủy sinh học tổng hợp theo phương pháp trùng ngưng trực tiếp
|
2016
|
Tạp chí khoa học và công nghệ Đại học Đà Nẵn
|
Tạp chí trong nước
|
13
|
Tổng hợp và đặc trưng tiền chất xúc tác vanadi phosphat ứng dụng trong phản ứng oxy hóa chọn lọc
|
2017
|
Vietnam Journal of Chemistry
Tạp chí Hóa học
|
Tạp chí trong nước
|
14
|
Tổng hợp điện hóa ống nano oxit titane trên nền kim loại để sử dụng trong quang điện phân nước
|
2017
|
Tạp chí Hóa học
|
Tạp chí trong nước
|
15
|
Tổng hợp graphene đa lớp trên lá đồng bằng phương pháp kết tụ hóa học trong pha hơi
|
2017
|
Tạp chi KHCN ĐHĐN
|
Tạp chí trong nước
|
16
|
Tổng hợp carbon nano ống hiệu suất cao với sự có mặt hơi nước bằng phương pháp kết tụ hóa học trong pha hơi
|
2017
|
Tạp chí Khoa học và công nghệ Việt Nam
|
Tạp chí trong nước
|
17
|
Nghiên cứu tổng hợp Polymer Acid Lactic ghép với TIO2 nano ống làm tăng khả năng phân hủy quang học
|
2017
|
Kỷ yếu Hội thảo Khoa học toàn quốc - Hóa học với sự phát triển bền vững
|
Tạp chí trong nước
|
18
|
Biodiesel production from rubber seed oil.
|
2017
|
Tạp chí Khoa học Công nghệ ĐHĐN
|
Tạp chí trong nước
|
19
|
NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG DUNG MÔI RƯỢU NHẸ TỔNG HỢP TIỀN CHẤT VOHPO4.0.5H2O TỪ VOPO4.2H2O BẰNG PHƯƠNG PHÁP THỦY NHIỆT
|
2017
|
Kỷ yếu sinh viên NCKH trường Đại học Bách khoa 2017
|
Kỷ yếu Trường
|
20
|
Loại bỏ H2S trong biogas bằng hỗn hợp khoáng bentonite và zeolite thải của nhà máy lọc dầu Dung Quất
|
2017
|
Kỷ yếu Hội thảo Hóa học toàn quốc. Số: ISBN 13: 978-604-82-2242-0
|
Tạp chí trong nước
|
21
|
Ảnh hưởng của loại tác nhân khử đến sự hình thành tiền chất VOHPO4.0.5H2O trong tổng hợp dung môi nhiệt một giai đoạn
|
2018
|
Tạp chí xúc tác hấp phụ, Vietnam Journal of Catalysis and Adsorption
|
Tạp chí trong nước
|
22
|
TỔNG HỢP OXIT MANGAN CÓ BỀ MẶT RIÊNG LỚN CHO PHẢN ỨNG OXY HÓA HOÀN TOÀN ISOPROPANOL Ở NHIỆT ĐỘ THẤP
|
2018
|
Tạp chí Khoa học và Công nghệ - Đại học Đà Nẵng
|
Tạp chí trong nước
|
23
|
Thử nghiệm khả năng chống ăn mòn của Benzotriazole được lưu trữ trong TiO2 nano ống
|
2018
|
Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Đại học Đà Nẵng
|
Tạp chí trong nước
|
24
|
Investigation on the storage of benzotriazole corrosion inhibitor in TiO2 nanotube
|
2018
|
Advances in Natural Sciences: Nanoscience and Nanotechnology
|
Scopus
|
25
|
Density Measurements of Waste Cooking Oil Biodiesel and Diesel Blends Over Extended Pressure and Temperature Ranges;
|
2018
|
Energies
|
SCIE, Q2
|
26
|
Gaseous Nitric Acid Activated Graphite Felts as Hierarchical Metal-Free Catalyst for Selective Oxidation of H2S
|
2018
|
Catalysts
|
SCIE
|
27
|
Thermophysical behavior of three algal biodiesels over wide ranges of pressure and temperature
|
2018
|
Fuel
|
SCI, Q1, IF: 4.601
|
28
|
NGHIÊN CỨU TỔNG HỢP OXIT KIM LOẠI CHUYỂN TIẾP CẤU TRÚC 3D ỨNG DỤNG TRONG PHẢN ỨNG OXI HÓA HOÀN TOÀN TOLUENE
|
2018
|
Kỷ yếu sinh viên NCKH trường Đại học Bách khoa 2018
|
Kỷ yếu Trường
|
29
|
Nghiên cứu ảnh hưởng của quá trình chức hóa bề mặt carbon xốp lên hiệu suất và đặc tính của sản phẩm trong quá trình tổng hợp nano composite C-CNF
|
2019
|
Tạp chí hóa học
|
Tạp chí trong nước
|
30
|
Tổng hợp carbon nano sợi trên bề mặt carbon xốp từ LPG, Vol.17, No 5, 2019
|
2019
|
Tạp chi KHCN ĐHĐN
|
Tạp chí trong nước
|
31
|
Khảo sát một số yếu tố ảnh hưởng đến quá trình đóng rắn và tính chất của màng poly(vinyl alcohol)
|
2019
|
Tạp chí Khoa học Công nghệ Đại học Đà Nẵng
|
Tạp chí trong nước
|
32
|
Nghiên cứu biến tính xốp melamine formaldehyde bằng graphene ứng dụng làm vật liệu hấp thu dầu
|
2019
|
Tạp chí khoa học và công nghệ Đại học Đà Nẵn
|
Tạp chí trong nước
|
33
|
Control of the crystal morphology of VOHPO4.0.5H2O precursors prepared via light alcohols-assisted solvothermal synthesis and influence on the selective oxidation of n-
|
2019
|
Journal of Catalysis
|
SCI, Q1
|
34
|
Vật liệu Hydrogel - Tính chất và tiềm năng ứng dụng trong lĩnh vực y sinh
|
2019
|
Tạp chí Khoa học và Công nghệ Việt Nam
|
Tạp chí trong nước
|
Bên cạnh đó, PTN cũng góp phần tăng cường năng lực đào tạo đại học, cao học và nghiên cứu sinh. Tính từ năm 2014 đến nay, số lượng thạc sỹ là 17 và số lượng tiến sỹ là 2 trong quá trình đào tạo có sử dụng thiết bị PTN Công nghệ chế biến dầu khí phục vụ đề tài nghiên cứu.
Ngoài ra, PTN cũng đã tiến hành phân tích đánh giá một số đặc trưng của xúc tác sử dụng tại phân xưởng RFCC, Nhà máy lọc dầu Dung Quất và hiện nay, đang làm đề nghị hợp tác để triển khai phân tích mẫu này thường xuyên.
Đánh giá chung về hiệu quả sử dụng Phòng thí nghiệm công nghệ chế biến dầu khí là đáp ứng rất tốt về mục tiêu nâng cao năng lực NCKH của giảng viên; về mục tiêu tăng cường năng lực đào tạo, thì chưa phát huy hết tiềm năng do số lượng học viên cao học ít.