Thông tin chung tuyển sinh đại học chính quy 2017
03/02/2017 22:46
Năm 2017, Trường Đại học Bách khoa - Đại học Đà Nẵng tuyển tổng cộng 3.180 chỉ tiêu đại học chính quy. Thông tin chung như sau:
1. Đối tượng tuyển sinh:
- Thí sinh dự thi THPT năm 2017 và tốt nghiệp THPT năm 2017;
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT trước năm 2017: dự kỳ thi THPT quốc gia 2017 và có môn thi/ bài thi phù hợp với tổ hợp xét tuyển.
- Riêng ngành Kiến trúc: Thí sinh phải thi thêm môn năng khiếu do Hội đồng tuyển sinh năm 2017 của Đại học Đà Nẵng tổ chức.
2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển thí sinh trong cả nước.
3. Phương thức tuyển sinh:
- Tất cả các ngành: xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT quốc gia năm 2017.
- Riêng ngành Kiến trúc: thí sinh phải thi thêm môn Vẽ mỹ thuật - là môn năng khiếu. Hình thức thi: vẽ tĩnh vật (xem Hướng dẫn chi tiết đối với thí sinh thi môn Vẽ mỹ thuật).
- Điểm xét tuyển của thí sinh:
Điểm xét tuyển
|
=
|
Tổng điểm 3 môn xét tuyển
(theo tổ hợp, với hệ số tương ứng)
|
Điểm ưu tiên tuyển sinh
theo Quy chế tuyển sinh hiện hành
|
4. Chỉ tiêu tuyển sinh và tổ hợp môn xét tuyển của các ngành:
TT
|
Tên ngành
|
Mã ngành đăng ký xét tuyển
|
Chỉ tiêu
|
Tổ hợp môn xét tuyển
|
Tiêu chí phụ
|
1
|
Sư phạm kỹ thuật công nghiệp (chuyên ngành SPKT điện - điện tử)
|
52140214
|
35
|
Toán + Lý + Hóa
Toán + Lý + Anh
|
Toán, Lý
|
2
|
Công nghệ sinh học
|
52420201
|
65
|
Toán + Hóa + Lý
Toán + Hóa + Anh
Toán + Hóa + Sinh
|
Toán, Hóa
|
3
|
Công nghệ thông tin
|
52480201
|
185
|
Toán + Lý + Hóa
Toán + Lý + Anh
|
Toán, Lý
|
4
|
Công nghệ thông tin (Chất lượng cao ngoại ngữ Anh)
|
52480201CLC1
|
45
|
Toán + Lý + Hóa
Toán + Lý + Anh
|
Toán, Lý
|
5
|
Công nghệ thông tin (Chất lượng cao ngoại ngữ Nhật)
|
52480201CLC2
|
45
|
Toán + Lý + Hóa
Toán + Lý + Anh
Toán + Lý + Nhật
|
Toán, Lý
|
6
|
Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng
|
52510105
|
60
|
Toán + Lý + Hóa
Toán + Lý + Anh
|
Toán, Lý
|
7
|
Công nghệ chế tạo máy
|
52510202
|
130
|
Toán + Lý + Hóa
Toán + Lý + Anh
|
Toán, Lý
|
8
|
Quản lý công nghiệp
|
52510601
|
70
|
Toán + Lý + Hóa
Toán + Lý + Anh
|
Toán, Lý
|
9
|
Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Cơ khí động lực)
|
52520103
|
140
|
Toán + Lý + Hóa
Toán + Lý + Anh
|
Toán, Lý
|
10
|
Kỹ thuật cơ - điện tử
|
52520114
|
140
|
Toán + Lý + Hóa
Toán + Lý + Anh
|
Toán, Lý
|
11
|
Kỹ thuật nhiệt (gồm các chuyên ngành: Nhiệt điện lạnh; Kỹ thuật năng lượng & môi trường)
|
52520115
|
140
|
Toán + Lý + Hóa
Toán + Lý + Anh
|
Toán, Lý
|
12
|
Kỹ thuật tàu thủy
|
52520122
|
60
|
Toán + Lý + Hóa
Toán + Lý + Anh
|
Toán, Lý
|
13
|
Kỹ thuật điện, điện tử
|
52520201
|
170
|
Toán + Lý + Hóa
Toán + Lý + Anh
|
Toán, Lý
|
14
|
Kỹ thuật điện, điện tử (Chất lượng cao)
|
52520201CLC
|
90
|
Toán + Lý + Hóa
Toán + Lý + Anh
|
Toán, Lý
|
15
|
Kỹ thuật điện tử & viễn thông
|
52520209
|
180
|
Toán + Lý + Hóa
Toán + Lý + Anh
|
Toán, Lý
|
16
|
Kỹ thuật điện tử & viễn thông (Chất lượng cao)
|
52520209CLC
|
45
|
Toán + Lý + Hóa
Toán + Lý + Anh
|
Toán, Lý
|
17
|
Kỹ thuật điều khiển & tự động hóa
|
52520216
|
100
|
Toán + Lý + Hóa
Toán + Lý + Anh
|
Toán, Lý
|
18
|
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (Chất lượng cao)
|
52520216CLC
|
90
|
Toán + Lý + Hóa
Toán + Lý + Anh
|
Toán, Lý
|
19
|
Kỹ thuật hóa học
|
52520301
|
80
|
Toán + Hóa + Lý
Toán + Hóa + Anh
|
Toán, Hóa
|
20
|
Kỹ thuật môi trường
|
52520320
|
75
|
Toán + Hóa + Lý
Toán + Hóa + Anh
|
Toán, Hóa
|
21
|
Kỹ thuật dầu khí (Chất lượng cao)
|
52520604CLC
|
45
|
Toán + Hóa + Lý
Toán + Hóa + Anh
|
Toán, Hóa
|
22
|
Công nghệ thực phẩm
|
52540102
|
85
|
Toán + Hóa + Lý
Toán + Hóa + Anh
Toán + Hóa + Sinh
|
Toán, Hóa
|
23
|
Công nghệ thực phẩm (Chất lượng cao)
|
52540102CLC
|
45
|
Toán + Hóa + Lý
Toán + Hóa + Anh
Toán + Hóa + Sinh
|
Toán, Hóa
|
24
|
Kiến trúc (Chất lượng cao)
|
52580102CLC
|
90
|
Vẽ + Toán + Văn
Vẽ + Toán + Lý
Vẽ + Toán + Anh
|
Vẽ, Toán
|
25
|
Kỹ thuật công trình xây dựng
|
52580201
|
215
|
Toán + Lý + Hóa
Toán + Lý + Anh
|
Toán, Lý
|
26
|
Kỹ thuật công trình thủy
|
52580202
|
110
|
Toán + Lý + Hóa
Toán + Lý + Anh
|
Toán, Lý
|
27
|
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
|
52580205
|
135
|
Toán + Lý + Hóa
Toán + Lý + Anh
|
Toán, Lý
|
28
|
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Chất lượng cao)
|
52580205CLC
|
45
|
Toán + Lý + Hóa
Toán + Lý + Anh
|
Toán, Lý
|
29
|
Kỹ thuật xây dựng - chuyên ngành Tin học xây dựng
|
52580208
|
50
|
Toán + Lý + Hóa
Toán + Lý + Anh
|
Toán, Lý
|
30
|
Kinh tế xây dựng
|
52580301
|
120
|
Toán + Lý + Hóa
Toán + Lý + Anh
|
Toán, Lý
|
31
|
Chương trình tiên tiến ngành Điện tử viễn thông
|
52905206
|
90
|
Anh*2 + Toán + Lý
Anh*2 + Toán + Hóa
|
Anh, Toán
|
32
|
Chương trình tiên tiến ngành Hệ thống nhúng
|
52905216
|
50
|
Anh*2 + Toán + Lý
Anh*2 + Toán + Hóa
|
Anh, Toán
|
33
|
Chương trình đào tạo kỹ sư chất lượng cao Việt-Pháp (PFIEV)
|
PFIEV
|
100
|
Toán*3 + Lý*2 + Hóa
Toán*3 + Lý*2 + Anh
|
Toán, Lý
|
34
|
Quản lý tài nguyên & môi trường
|
52850101
|
55
|
Toán + Hóa + Lý
Toán + Hóa + Anh
|
Toán, Hóa
|
Ghi chú:
- Mã trường Đại học Bách khoa - Đại học Đà Nẵng: DDK
- Đối với mỗi ngành, chênh lệch điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp là 0.
- Tiêu chí phụ dùng để xét khi có các thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau và bằng điểm trúng tuyển: ưu tiên thí sinh có điểm môn thứ nhất trong tổ hợp môn xét tuyển cao hơn, rồi đến thí sinh có điểm môn thứ hai trong tổ hợp môn xét tuyển cao hơn.
5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào:
Trường tuyển thí sinh có tổng điểm (chưa tính hệ số) các môn thuộc tổ hợp xét tuyển từ 16,00 trở lên.
6. Tổ chức tuyển sinh:
- Thời gian và hình thức nhận đăng ký xét tuyển, thi tuyển các môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ, Bài thi khoa học tự nhiên, Bài thi Khoa học xã hội: theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thời gian thi môn ”Vẽ mỹ thuật” (môn năng khiếu để xét tuyển ngành Kiến trúc): 01 tuần sau khi kết thúc thi THPT quốc gia 2017. Chi tiết về hướng dẫn thi, lịch thi môn Vẽ mỹ thuật được đăng tại trang tin tuyển sinh của Trường:
7. Chính sách ưu tiên: Tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển:
Trường xét tuyển ưu tiên theo thứ tự:
a. Tuyển thẳng: Tuyển thẳng các thí sinh đủ yêu cầu theo Quy chế tuyển sinh hiện hành, cho đến khi đạt số chỉ tiêu tuyển thẳng tối đa đối với tất cả các ngành;
b. Ưu tiên xét tuyển: Ưu tiên xét tuyển các thí sinh đủ yêu cầu theo Quy chế tuyển sinh hiện hành, cho đến khi đạt số chỉ tiêu tuyển thẳng tối đa đối với tất cả các ngành.
c. Xét tuyển các thí sinh tốt nghiệp THPT và dựa trên kết quả thi trong kỳ thi THPT quốc gia 2017.
8. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển
- Lệ phí xét tuyển: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Lệ phí thi tuyển môn ”Vẽ mỹ thuật”: Theo quy định của Hội đồng tuyển sinh Đại học Đà Nẵng
9. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy và lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm:
a. Mức học phí của các chương trình đào tạo đại trà:
Mức học phí theo quy định của Chính phủ (hiện là Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015), trung bình như sau:
Năm học
|
2017-2018
|
2018-2019
|
2019-2020
|
2020-2021
|
Học phí (đồng/năm/SV)
|
8.700.000
|
9.600.000
|
10.600.000
|
11.700.000
|
Ghi chú:
- Mỗi năm học có 2 học kỳ chính (I và II), mỗi học kỳ có 5 tháng;
- Học kỳ hè không bắt buộc phải học. Sinh viên học trong học kỳ hè thì đóng học phí theo mức của kỳ hè.
- Học phí sinh viên đóng trong mỗi học kỳ: phụ thuộc số tín chỉ sinh viên đăng ký học trong học kỳ. Sinh viên có khả năng học vượt sẽ phải đóng học phí với mức thấp hơn.
b. Mức học phí của các chương trình chất lượng cao:
- Mức học phí của Chương trình chất lượng cao: bằng 2,5 lần mức học phí chương trình đại trà. Sinh viên học trong 2 học kỳ chính (I và II) và đóng học phí theo học kỳ. Học phí học tiếng Anh (học trong 2 năm đầu) tính riêng.
- Mức học phí theo năm học, như sau:
Năm học
|
2017-2018
|
2018-2019
|
2019-2020
|
2020-2021
|
Học phí (đồng/năm/SV)
|
21.750.000
|
24.000.000
|
26.500.000
|
29.250.000
|
c. Mức học phí của Chương trình tiên tiến:
- Mức học phí của Chương trình tiên tiến khóa tuyển sinh năm 2017: 30.000.000 đồng/ năm học. Mức này giữ không đổi trong suốt khóa học;
- Mỗi năm học có 3 học kỳ, đều là học kỳ bắt buộc. Sinh viên đóng học phí theo học kỳ, bằng 10.000.000 đồng/ SV/ học kỳ.
- Học phí học tiếng Anh (năm đầu tiên) nằm trong học phí chung của năm thứ nhất.
d. Mức học phí của chương trình đào tạo kỹ sư chất lượng cao Việt-Pháp (PFIEV):
- Mức học phí của Chương trình PFIEV khóa tuyển sinh năm 2017 như bảng dưới đây. Mỗi năm học có 2 học kỳ, mỗi học kỳ 5 tháng. Sinh viên đóng học phí theo học kỳ.
Năm học
|
2017-2018
|
2018-2019
|
2019-2020
|
2020-2021
|
Học phí (đồng/ năm/ SV)
|
13.000.000
|
14.500.000
|
16.000.000
|
17.500.000
|
10. Chính sách ưu đãi đối với sinh viên:
a. Chính sách ưu đãi cho thí sinh có điểm thi tuyển sinh cao (không tính điểm ưu tiên) như sau:
- Đối tượng được hưởng: Thí sinh có tổng điểm các môn thi từ 26,00 trở lên;
- Chính sách ưu đãi:
+ Được ưu tiên tuyển chọn đi học nước ngoài theo chương trình trao đổi sinh viên;
+ Học kỳ đầu tiên: được cấp học bổng toàn phần (trị giá 100% học phí), được bố trí ở ký túc xá của Trường và miễn phí ký túc xá, hỗ trợ sinh hoạt phí: 500.000 đồng/tháng; được ưu tiên xét nhận học bổng do cá nhân/ tổ chức tài trợ cho sinh viên có thành tích học tập xuất sắc và kết quả rèn luyện tốt;
+ Học kỳ sau đó: sẽ tiếp tục được ưu đãi như học kỳ thứ nhất, nếu sinh viên duy trì được thành tích học tập xuất sắc và kết quả rèn luyện tốt. Các trường hợp sinh viên học giỏi sẽ được xét, tùy theo từng chương trình đào tạo.
+ Được ưu tiên trong việc xét chọn đề tài nghiên cứu khoa học.
b. Chính sách học bổng khuyến học:
- Sinh viên có kết quả học tập (theo từng học kỳ) từ loại Khá trở lên và rèn luyện đạo đức loại Tốt: sẽ được xét nhận học bổng khuyến học theo quy định của Nhà nước.
c. Chính sách miễn giảm học phí:
- Trường thực hiện chính sách miễn giảm học phí cho sinh viên thuộc diện được hưởng theo quy định của Nhà nước.
d. Chính sách hỗ trợ sinh viên thuộc gia đình nghèo và có hoàn cảnh đặc biệt:
- Trợ cấp xã hội theo tháng/ học kỳ cho sinh viên thuộc gia đình hộ nghèo;
- Ưu tiên trong việc xét nhận học bổng do các cá nhân/ tổ chức tài trợ.
- Ưu tiên sắp xếp chỗ ở trong ký túc xá của Trường.
Tải bản in Thông tin chung tuyển sinh 2017