Tiến sĩ chuyên ngành Kỹ thuật Xây dựng Công trình thủy
12/02/2019 05:07
1. MỤC TIÊU VÀ ĐỐI TƯỢNG ĐÀO TẠO
1.1. Mục tiêu đào tạo
- Kiến thức và kĩ năng trang bị cho người học về chuyên ngành: Có năng lực độc lập nghiên cứu khoa học, có kiến thức sâu về chuyên ngành hẹp trong lĩnh vực mà nghiên cứu sinh đang nghiên cứu (Thủy lực tính toán sông hồ, biển, Thủy văn ứng dụng…, các phương pháp số mạnh như phần tử hữu hạn, phần tử biên…). Nắm được những kiến thức tiên tiến và xu thế phát triển của thế giới trong khoa học và công nghệ, từ đó giải quyết có sáng tạo những nhiệm vụ do thực tế của đất nước đặt ra.
- Năng lực nghiên cứu khoa học đạt được sau quá trình đào tạo: Tiếp cận được với khoa học kỹ thuật hiện đại lĩnh vực nghiên cứu, nắm được phương pháp nghiên cứu khoa học, cách tiến hành nghiên cứu một đề tài khoa học, cách viết và trình bày chặt chẻ một luận án, một bài báo và khả năng truyền đạt kiến thức cho người khác…
- Vị trí công tác của người học sau khi tốt nghiệp: Nghiên cứu sinh tốt nghiệp ở các ngành nầy có thể công tác tại các Viện nghiên cứu, trường Đại Học, Viện thiết kế, các bộ phận quản lý tổng hợp của Bộ, ngành, v.v…
1.2. Đối tượng đào tạo, nguồn tuyển chọn
- Đối tượng đào tạo: Tuyển chọn những sinh viên tốt nghiệp Đại Học hoặc các Thạc sĩ đủ tiêu chuẩn được phép làm nghiên cứu sinh.
- Nguồn tuyển chọn: Tuyển chọn những người đang công tác trong các trường Đại học, Viện nghiên cứu trong hoặc ngoài nước, các cán bộ công tác trong các Sở, Ban, Ngành…
1.3. Điều kiện dự tuyển và trúng tuyển
1.3.1. Điều kiện dự tuyển
1.3.1.1. Điều kiện về văn bằng và các công trình đã công bố
Người dự tuyển NCS phải thoả mãn các yêu cầu về văn bằng và các công trình đã công bố sau đây:
a. Có bằng thạc sĩ chuyên ngành đúng như: Công trình thủy, Cao học thủy lợi, Tưới tiêu cho cây trồng, Quản lý nguồn nước, Công trình biển hoặc phù hợp hoặc gần chuyên ngành đào tạo như: các ngành cao học Xây dựng dân dụng và Công nghiệp, xây dựng cầu đường, Tính toán ô nhiểm môi trường, Quản lý dự án…
b. Có bằng thạc sĩ chuyên ngành khác và có bằng tốt nghiệp đại học chính quy ngành đúng hoặc phù hợp với chuyên ngành đăng kí dự thi.
c. Có bằng tốt nghiệp đại học hệ chính quy ngành đúng, loại khá hoặc giỏi.
Trong hồ sơ dự tuyển cho các trường hợp b, c nói trên, người dự tuyển cần phải có một bài báo đã được đăng ở tạp chí hoặc tuyển tập Hội nghị quốc gia hoặc Quốc tế phù hợp với đề tài dự định nghiên cứu.
1.3.1.2. Điều kiện về bài luận dự định nghiên cứu
Người dự tuyển NCS phải có một bài luận về dự định nghiên cứu, trong đó trình bày rõ ràng đề tài hoặc lĩnh vực nghiên cứu, lý do lựa chọn lĩnh vực nghiên cứu, mục tiêu và mong muốn đạt được, lý do lựa chọn cơ sở đào tạo; kế hoạch thực hiện trong từng thời kỳ của thời gian đào tạo; những kinh nghiệm, kiến thức, sự hiểu biết cũng như những chuẩn bị của thí sinh trong vấn đề hay lĩnh vực dự định nghiên cứu; dự kiến việc làm sau khi tốt nghiệp; đề xuất người hướng dẫn…
1.3.1.3. Điều kiện về kinh nghiệm công tác
Đối với những đề tài có tính chất đúc kết kinh nghiệm, đề ra hướng chỉnh trị sông bờ biển, xử lý xói lở ở gần công trình cầu, cống… yêu cầu người dự tuyển phải có tối thiểu 02 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực dự định nghiên cứu.
1.3.1.4. Điều kiện về trình độ ngoại ngữ
Có đủ trình độ ngoại ngữ để tham khảo tài liệu, tham gia hoạt động quốc tế về chuyên môn phục vụ nghiên cứu khoa học và thực hiện đề tài luận án theo quy định của Quy chế đào tạo tiến sĩ.
1.3.1.5. Điều kiện về thư giới thiệu và các điều kiện khác
- Phải có 2 thư giới thiệu của hai nhà khoa học có chức danh khoa học hoặc học vị tiến sĩ cùng chuyên ngành; hoặc một thư giới thiệu của một nhà khoa học có chức danh khoa học hoặc học vị tiến sĩ cùng chuyên ngành và một thư giới thiệu của thủ trưởng đơn vị công tác của thí sinh. Những người giới thiệu này cần có ít nhất 6 tháng công tác hoặc cùng hoạt động chuyên môn với thí sinh.
- Được cơ quan quản lý nhân sự (nếu là người đã có việc làm), hoặc Cơ sở đào tạo thành viên nơi sinh viên vừa tốt nghiệp giới thiệu dự tuyển đào tạo trình độ tiến sĩ. Đối với người chưa có việc làm cần được địa phương nơi cư trú xác nhận nhân thân tốt và hiện không vi phạm pháp luật.
- Có cam kết bảo đảm 100% thời gian làm việc tại cơ sở đào tạo. (Trong trường hợp không đảm bảo được 100% thời gian làm việc, phải có cam kết ít nhất là 12 tháng làm việc tập trung liên tục để thực hiện đề tài nghiên cứu)
1.3.2. Trúng tuyển
Để được công nhận là NCS thuộc chuyên ngành đào tạo, người dự tuyển phải vượt qua kỳ tổ chức xét tuyển do ĐHĐN tổ chức. Các quy định về xét tuyển, trúng tuyển theo quy định của Quy chế đào tạo tiến sĩ và của ĐHĐN.
2. DANH SÁCH CÁC NGHIÊN CỨU SINH ĐÃ VÀ ĐANG ĐÀO TẠO (từ năm 2000 đến năm 2020)
TT
|
Họ và tên
|
Tên luận án. Chuyên ngành, năm hoàn thành
|
Người hướng dẫn chính
|
1
|
TS. Trần Văn Minh
|
Mô hình toán học về nước ngầm ven bờ biển -Mathematical modeling of groundwater in coastal aquifers, CN Phát triển nguồn nước (2000-2004)
|
GS.TS Nguyễn Thế Hùng
|
2
|
TS Lê Văn Nghị
|
Đặc trưng thủy động lực học và ổn định lòng dẫn hạ lưu công trình thủy lợi - Hydrodynamic characteristics and stability of bed load at downstream of hydraulic structures, CN Phát triển nguồn nước (2001-2005)
|
GS.TS Nguyễn Thế Hùng
|
3
|
TS Đặng Việt Dũng
|
Nghiên cứu xây dựng phương pháp tính xói cục bộ trụ cầu - Studying to build a method of calculating local erosion at Bridge piers, CN Xây dựng công trình thủy (2007-2011)
|
GS.TS Nguyễn Thế Hùng
|
4
|
TS Lê Hùng
|
Tối ưu hóa đa mục tiêu về hoạt động hồ chứa - Optimizing multi-purpose reservoir operation, CN Phát triển nguồn nước (2008-2012)
|
GS.TS Nguyễn Thế Hùng
|
5
|
TS. Tô Thúy Nga
|
Mô hình vận hành điều tiết lũ theo thời gian thực của hệ thống hồ chứa trên sông Vu Gia – Thu Bồn - Operation model regulating in real time the flood season of the reservoir system on the Vu Gia - Thu Bon river, CN Phát triển nguồn nước (2009-2014)
|
GS.TS Nguyễn Thế Hùng
|
6
|
TS. Huỳnh Văn Hiệp
|
Ảnh hưởng của khai thác nước dưới đất đến xâm nhập mặn và lún mặt đất, áp dụng cho tỉnh Trà Vinh - Prediction of land subsidence and salinity intrusion due to groundwater exploitation in tra vinh province, CN Kỹ thuật xây dựng công trình thủy (2013-2018)
|
GS.TS Nguyễn Thế Hùng
|
7
|
TS. Cao Đình Huy
|
Xây dựng mô hình toán vận hành hệ thống hồ chứa đa mục tiêu thời kỳ mùa kiệt cho lưu vực sông Ba - Chuyên ngành Kỹ thuật Tài nguyên nước, năm 2019.
|
TS. Lê Hùng
|
8
|
TS. Huỳnh Phúc Hậu
|
Mô hình toán học về dòng chảy hở một chiều suy rộng, - A general mathematical model of one-dimensional flows to take into account the influence of gravity and vertical velocities at channel bed, CN Cơ Kỹ Thuật (2014-2020).
|
GS.TS Nguyễn Thế Hùng
|
9
|
NCS. Nguyễn Thanh Quang
|
Đánh giá mức độ bền vững một số đập đất khu vực miền trung việt nam - The stability assessment of some earth dams in central vietnam , CN Kỹ thuật xây dựng công trình thủy, (2015-2020 dự kiến).
|
GS.TS Nguyễn Thế Hùng
|
10
|
NCS. Đoàn Viết Long
|
Nghiên cứu cải tiến độ chính xác trong xây dựng bản đồ rủi ro sạt lở đất - Chuyên ngành Kỹ thuật Xây dựng công trình thủy, 2023.
|
PGS.TS Nguyễn Chí Công
|