Xét tuyển theo phương thức tuyển sinh riêng
09/03/2022 10:30
Trường Đại học Bách khoa (ĐHBK), Đại học Đà Nẵng thông báo tuyển sinh đào tạo trình độ đại học hệ chính quy năm 2022 theo phương thức tuyển sinh riêng của Trường như sau:
1. Ngành tuyển sinh, chỉ tiêu và tiêu chí xét tuyển
Xem Phụ lục 1.
2. Vùng tuyển, chính sách ưu tiên
- Vùng tuyển: tuyển sinh trong cả nước.
- Chính sách ưu tiên: theo quy chế tuyển sinh hiện hành.
3. Đối tượng xét tuyển:
Dành cho thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 thuộc các nhóm:
a) Nhóm 1: thí sinh đạt giải Khuyến khích cuộc thi học sinh giỏi cấp quốc gia các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học; giải Khuyến khích (giải Tư) cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia. Giải thuộc các năm: 2020, 2021, 2022.
- Ngành xét tuyển: Thí sinh đạt giải tại cuộc thi học sinh giỏi quốc gia được xét tuyển vào một trong số các ngành của Trường, tuỳ thuộc môn thi đạt giải của thí sinh (xem Phụ lục 2). Thí sinh đạt giải tại cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia được xét tuyển vào một trong số các ngành tuỳ thuộc lĩnh vực đạt giải của thí sinh (xem Phụ lục 3).
b) Nhóm 2: thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích tại cuộc thi học sinh giỏi các môn Toán, Vật Lý, Hoá học, Sinh học, Tin học cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Giải thuộc các năm: 2020, 2021, 2022.
- Ngành xét tuyển: Thí sinh được xét trúng tuyển vào một trong các ngành của Trường tuỳ thuộc môn thi đạt giải của thí sinh (xem Phụ lục 2).
c) Nhóm 3: thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba tại cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Giải thuộc các năm: 2020, 2021, 2022.
- Ngành xét tuyển: Thí sinh được xét tuyển vào một trong số các ngành tuỳ thuộc lĩnh vực đạt giải của thí sinh (xem Phụ lục 3).
d) Nhóm 4: thí sinh học trường THPT chuyên; các môn chuyên Toán, Vật Lý, Hoá học, Sinh học, Tin học.
- Ngành xét tuyển: Thí sinh được xét tuyển vào một trong các ngành của Trường, tuỳ thuộc môn chuyên của thí sinh (xem Phụ lục 4).
đ) Nhóm 5: thí sinh đạt Học sinh giỏi liên tục năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12.
- Ngành xét tuyển: xét tuyển vào một trong các ngành của Trường.
e) Nhóm 6: thí sinh có chứng chỉ tiếng quốc tế SAT từ 550 (điểm mỗi phần), ACT từ 24 (thang điểm 36).
- Ngành xét tuyển: xét tuyển vào một trong các ngành của Trường.
f) Nhóm 7: thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS từ 5,5 trở lên (hoặc TOEFL iBT từ 64 điểm, TOEIC từ 650 điểm trở lên) được cấp trong thời hạn 2 năm tính đến ngày kết thúc nộp hồ sơ xét tuyển.
- Ngành xét tuyển: xét tuyển vào một trong các ngành của Trường.
Lưu ý: Thí sinh đăng ký xét tuyển ngành Kiến trúc phải dự thi môn năng khiếu Vẽ mỹ thuật do Trường Đại học Bách khoa, Đại học Đà Nẵng tổ chức năm 2022, có điểm thi đạt từ 5,00 điểm trở lên.
4. Nguyên tắc đăng ký và xét tuyển
4.1. Đối với tất cả các ngành (trừ ngành Kiến trúc)
* Đăng ký xét tuyển
- Thí sinh đăng ký xét tuyển theo hình thức trực tuyến, tại địa chỉ http://dut.udn.vn/tuyensinh2022.
Thời gian đăng ký: từ ngày 10/5 đến 17h00 ngày 05/6/2022.
- Mỗi thí sinh chỉ đăng ký một hồ sơ xét tuyển (ĐKXT) ứng với đối tượng ưu tiên (có 7 nhóm nêu ở Mục 3, được xếp theo độ ưu tiên giảm dần từ nhóm 1 đến nhóm 7). Thí sinh đăng ký nhiều hơn 01 hồ sơ thì các hồ sơ nộp sau (tính theo thời điểm đăng ký) không được xét.
- Mỗi thí sinh được đăng ký tối đa 03 nguyện vọng, sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp. Nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất. Nguyện vọng nào không đầy đủ thông tin hoặc thông tin không chính xác sẽ không được xét.
- Thí sinh không được điều chỉnh nguyện vọng, không được bổ sung nguyện vọng đăng ký sau khi đã thực hiện xác nhận trên hệ thống đăng ký trực tuyến.
* Nguyên tắc xét tuyển
- Đối với mỗi ngành, xét tuyển theo thứ tự ưu tiên từ nhóm 1 đến nhóm 7, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký. Mỗi thí sinh trúng tuyển 1 nguyện vọng sẽ không được xét tuyển các nguyện vọng tiếp theo. Trường hợp có nhiều thí sinh đồng hạng vượt quá chỉ tiêu sẽ xét đến tiêu chí phụ (xem Phụ lục 1).
- Đối với mỗi thí sinh, nếu ĐKXT vào nhiều ngành thì việc xét tuyển được thực hiện theo thứ tự ưu tiên của các nguyện vọng; thí sinh chỉ trúng tuyển vào 01 nguyện vọng ưu tiên cao nhất có thể trong số các nguyện vọng đăng ký.
- Thí sinh cung cấp thiếu minh chứng hoặc minh chứng không hợp lệ khi thực hiện đăng ký trực tuyến sẽ không được xét tuyển.
- Thí sinh không cung cấp minh chứng để hưởng chính sách ưu tiên theo đối tượng hoặc minh chứng không hợp lệ sẽ không được cộng điểm ưu tiên đối tượng.
* Công bố kết quả xét tuyển và xử lý nguyện vọng trên hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT)
- Trong thời gian 15 ngày kể từ ngày hết hạn nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển, ĐHBK công bố kết quả xét tuyển sớm và danh sách thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển (trừ điều kiện tốt nghiệp THPT đối với các thí sinh tốt nghiệp năm 2022).
- Các thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển ở đợt xét tuyển sớm phải tiếp tục đăng ký nguyện vọng đã được công bố đủ điều kiện trúng tuyển lên hệ thống của Bộ GDĐT theo kế hoạch chung để xử lý nguyện vọng toàn quốc. Thí sinh chỉ trúng tuyển chính thức sau khi có kết quả xử lý nguyện vọng cuối cùng trên hệ thống của Bộ GDĐT.
- Các thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển ở đợt xét tuyển sớm nhưng không đăng ký nguyện vọng đã được công bố đủ điều kiện trúng tuyển lên hệ thống của Bộ GDĐT sẽ không được xử lý nguyện vọng và xem như từ chối nguyện vọng đã đủ điều kiện trúng tuyển này.
- Các thí sinh không đăng ký nguyện vọng xét tuyển ở đợt xét tuyển sớm sẽ không được xử lý nguyện vọng trên hệ thống của Bộ GDĐT.
Chú ý: Để đảm bảo khả năng trúng tuyển vào Trường ĐHBK, thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển ở đợt xét tuyển sớm cần đặt nguyện vọng đã được công bố đủ điều kiện trúng tuyển lên hệ thống của Bộ GDĐT là nguyện vọng 1.
4.2. Đối với ngành Kiến trúc:
Thực hiện đăng ký và xét tuyển cùng với đợt xét tuyển chính thức theo kế hoạch của Bộ Giáo dục và Đào tạo
5. Hồ sơ và lệ phí đăng ký xét tuyển
5.1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển
Hồ sơ đăng ký xét tuyển cho mỗi nhóm xem tại địa chỉ: http://dut.udn.vn/tuyensinh2022.
Hồ sơ được nộp theo hình thức trực tuyến trong quá trình thí sinh thực hiện đăng ký. Bản gốc kèm theo các giấy tờ có liên quan khác nộp về Trường sau khi thí sinh nhận được thông báo trúng tuyển và làm thủ tục nhập học.
5.2. Lệ phí xét tuyển
- Lệ phí đăng ký xét tuyển: 25.000 đồng/nguyện vọng.
- Thí sinh nộp lệ phí đăng ký xét tuyển theo hình thức chuyển khoản và cung cấp minh chứng đã nộp lệ phí (chụp ảnh tin nhắn, phiếu nộp tiền,..) khi thực hiện đăng ký trực tuyến.
Thông tin chuyển khoản:
- Đơn vị hưởng: Trường Đại học Bách khoa
- Số tài khoản: 2007201003579
- Tại: Ngân hàng Agribank, chi nhánh Ông Ích Khiêm, Đà Nẵng
Lưu ý: Thí sinh cần ghi rõ thông tin khi chuyển lệ phí
<Số CMND> hoặc <Số thẻ căn cước> + <nop tien TSR 2022>
6. Thông tin liên hệ
Muốn biết thêm chi tiết, thí sinh vui lòng truy cập trang tuyển sinh của Trường Đại học Bách khoa, Đại học Đà Nẵng tại địa chỉ http://dut.udn.vn/tuyensinh2022 hoặc liên hệ theo các địa chỉ sau:
+ Phòng Đào tạo (A123) Trường Đại học Bách khoa. Số 54 Nguyễn Lương Bằng, quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng;
+ Số điện thoại hỗ trợ: 0888.477.377, 0888.577.277, 0888.377.177, 0236.3620.999.
+ Email: tuyensinhbkdn@dut.udn.vn
+Fanpage: https://www.facebook.com/DUTpage
Zalo: https://zalo.me/dhbkdn2022
PHỤ LỤC 1. Danh mục ngành tuyển sinh, chỉ tiêu và tiêu chí xét tuyển theo phương thức tuyển sinh riêng năm 2022
TT
|
Tên ngành/chuyên ngành
|
Mã ĐKXT
|
Chỉ tiêu
dự kiến
|
Tổ hợp xét tuyển
|
Mã Tổ hợp xét tuyển
|
Nhóm xét tuyển
|
Nguyên tắc xét tuyển
|
Tiêu chí phụ
đối với các thí sinh bằng điểm
|
Ngưỡng ĐBCL đầu vào
|
Ghi chú
|
1
|
Công nghệ sinh học
|
7420201
|
5
|
1. Toán + Hóa học + Vật lý
2. Toán + Hóa học + Tiếng Anh
3. Toán + Hóa học + Sinh học
|
1. A00
2. D07
3. B00
|
Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022, thuộc các nhóm:
- Nhóm 1: Thí sinh đạt giải Khuyến khích cuộc thi học sinh giỏi cấp quốc gia; giải Khuyến khích cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia. Giải thuộc các năm: 2020, 2021, 2022
- Nhóm 2: Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích các môn Toán, Vật lý, Hoá học, Tin học, Sinh học cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Giải thuộc các năm: 2020, 2021, 2022
- Nhóm 3: Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Giải thuộc các năm: 2020, 2021, 2022
- Nhóm 4: Học sinh học trường THPT chuyên các môn Toán, Vật Lý, Hoá học, Tin học, Sinh học.
- Nhóm 5: Học sinh giỏi liên tục 2 năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12.
- Nhóm 6: Thí sinh đạt chứng chỉ quốc tế SAT (điểm mỗi phần tối thiểu 550) hoặc chứng chỉ ACT từ 24 điểm (thang điểm 36).
- Nhóm 7: Học sinh đạt chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS từ 5,5 hoặc TOEFL iBT từ 64 điểm, TOEIC từ 650 điểm trở lên trong thời hạn 2 năm (tính đến ngày kết thúc nộp hồ sơ xét tuyển).
|
Xét tuyển theo thứ tự ưu tiên từ Nhóm 1 đến Nhóm 7. Xét theo thứ tự giải (hoặc ĐXT) từ cao xuống thấp cho đến đủ chỉ tiêu và ưu tiên từ nguyện vọng 1 cho đến hết. Mỗi thí sinh trúng tuyển 1 nguyện vọng sẽ không được xét tuyển các nguyện vọng tiếp theo. Trường hợp có nhiều thí sinh đồng hạng vượt quá chỉ tiêu sẽ xét đến tiêu chí phụ.
|
1. Đối với tất cả các ngành (trừ Kiến trúc):
- Nhóm 1: ưu tiên theo thứ tự ĐXT cao hơn.
- Nhóm 2: ưu tiên theo thứ tự Giải HSG từ cao xuống thấp. Nếu cùng giải, xét theo thứ tự ĐXT cao hơn.
- Nhóm 3: ưu tiên theo thứ tự Giải từ cao xuống thấp. Nếu cùng giải, xét theo thứ tự ĐXT cao hơn.
- Nhóm 4: Ưu tiên theo thứ tự điểm trung bình (ĐTB, lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) môn chuyên cao hơn. Trường hợp ĐTB môn chuyên bằng nhau, ưu tiên theo thứ tự điểm trung bình (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) môn Toán cao hơn.
- Nhóm 5, Nhóm 6 và Nhóm 7: ưu tiên theo thứ tự ĐXT cao hơn. Trường hợp ĐXT bằng nhau, ưu tiên theo thứ tự điểm trung bình (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) môn Toán cao hơn.
2. Đối với ngành Kiến trúc: ưu tiên theo điểm thi môn Vẽ mỹ thuật.
|
1. Đối với tất cả các ngành:
- Nhóm 1: ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00;
- Nhóm 2: ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00;
- Nhóm 3: ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00;
- Nhóm 4: Điểm môn chuyên >= 8,00 và không có môn nào trong tổ hợp xét tuyển < 5,00
- Nhóm 6: SAT từ 550 (điểm mỗi phần) hoặc ACT từ 24 (thang điểm 36); ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00;
- Nhóm 7: Điểm trung bình (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) môn Toán >= 7,00; ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00
2. Đối với ngành Kiến trúc: ngưỡng ĐBCL đối với mỗi nhóm xét tuyển như mục 1 và Điểm môn Vẽ mỹ thuật không nhỏ hơn 5,00
|
|
2
|
Công nghệ sinh học, chuyên ngành Công nghệ sinh học Y Dược
|
7420201A
|
5
|
1. Toán + Hóa học + Vật lý
2. Toán + Hóa học + Tiếng Anh
3. Toán + Hóa học + Sinh học
|
1. A00
2. D07
3. B00
|
|
3
|
Công nghệ thông tin (ngoại ngữ Nhật)
|
7480201A
|
25
|
1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
3. Toán + Vật lý + Tiếng Nhật
|
1. A00
2. A01
3. D28
|
|
4
|
Công nghệ thông tin (Đặc thù - Hợp tác doanh nghiệp)
|
7480201
|
50
|
1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
|
1. A00
2. A01
|
|
5
|
Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng
|
7510105
|
3
|
1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
|
1. A00
2. A01
|
|
6
|
Công nghệ chế tạo máy
|
7510202
|
15
|
1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
|
1. A00
2. A01
|
|
7
|
Quản lý công nghiệp
|
7510601
|
5
|
1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
|
1. A00
2. A01
|
|
8
|
Công nghệ dầu khí và khai thác dầu
|
7510701
|
3
|
1. Toán + Hóa học + Vật lý
2. Toán + Hóa học + Tiếng Anh
|
1. A00
2. D07
|
|
9
|
Kỹ thuật Cơ khí, chuyên ngành Cơ khí động lực
|
7520103A
|
10
|
1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
|
1. A00
2. A01
|
|
10
|
Kỹ thuật Cơ điện tử
|
7520114
|
20
|
1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
|
1. A00
2. A01
|
|
11
|
Kỹ thuật nhiệt
|
7520115
|
3
|
1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
|
1. A00
2. A01
|
|
12
|
Kỹ thuật Tàu thủy
|
7520122
|
3
|
1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
|
1. A00
2. A01
|
|
13
|
Kỹ thuật Điện
|
7520201
|
15
|
1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
|
1. A00
2. A01
|
|
14
|
Kỹ thuật điện tử - viễn thông
|
7520207
|
15
|
1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
|
1. A00
2. A01
|
|
15
|
Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa
|
7520216
|
20
|
1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
|
1. A00
2. A01
|
|
16
|
Kỹ thuật hóa học
|
7520301
|
3
|
1. Toán + Hóa học + Vật lý
2. Toán + Hóa học + Tiếng Anh
|
1. A00
2. D07
|
|
17
|
Kỹ thuật môi trường
|
7520320
|
3
|
1. Toán + Hóa học + Vật lý
2. Toán + Hóa học + Tiếng Anh
|
1. A00
2. D07
|
|
18
|
Công nghệ thực phẩm
|
7540101
|
7
|
1. Toán + Hóa học + Vật lý
2. Toán + Hóa học + Tiếng Anh
3. Toán + Hóa học + Sinh học
|
1. A00
2. D07
3. B00
|
|
19
|
Kiến trúc
|
7580101
|
10
|
1. Vẽ MT + Toán + Vật lý
2. Vẽ MT + Toán + Ngữ Văn
3. Vẽ MT + Toán + Tiếng Anh
|
1. V00
2. V01
3. V02
|
Thực hiện đăng ký và xét tuyển cùng với đợt xét tuyển chính thức theo kế hoạch của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
20
|
Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp
|
7580201
|
10
|
1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
|
1. A00
2. A01
|
|
21
|
Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Tin học xây dựng
|
7580201A
|
3
|
1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
|
1. A00
2. A01
|
|
22
|
Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Kỹ thuật và quản lý xây dựng đô thị thông minh
|
7580201B
|
3
|
1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
|
1. A00
2. A01
|
|
23
|
Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Mô hình thông tin và trí tuệ nhân tạo trong xây dựng
|
7580201C
|
3
|
1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
|
1. A00
2. A01
|
|
24
|
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy
|
7580202
|
3
|
1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
|
1. A00
2. A01
|
|
25
|
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
|
7580205
|
5
|
1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
|
1. A00
2. A01
|
|
26
|
Kinh tế xây dựng
|
7580301
|
6
|
1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
|
1. A00
2. A01
|
|
27
|
Quản lý tài nguyên và môi trường
|
7850101
|
3
|
1. Toán + Hóa học + Vật lý
2. Toán + Hóa học + Tiếng Anh
|
1. A00
2. D07
|
|
28
|
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp
|
7520118
|
3
|
1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
|
1. A00
2. A01
|
|
29
|
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
|
7580210
|
3
|
1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
|
1. A00
2. A01
|
|
30
|
Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Điện tử viễn thông
|
7905206
|
5
|
1. Tiếng Anh*2 + Toán + Vật lý
2. Tiếng Anh*2 + Toán + Hóa học
|
1. A01
2. D07
|
|
31
|
Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Hệ thống Nhúng và IoT
|
7905216
|
5
|
1. Tiếng Anh*2 + Toán + Vật lý
2. Tiếng Anh*2 + Toán + Hóa học
|
1. A01
2. D07
|
|
32
|
Chương trình đào tạo kỹ sư chất lượng cao Việt - Pháp (PFIEV), gồm 3 chuyên ngành:
- Ngành Kỹ thuật cơ khí, chuyên ngành Sản xuất tự động;
- Ngành Kỹ thuật điện, chuyên ngành Tin học công nghiệp;
- Ngành Công nghệ thông tin, chuyên ngành Công nghệ phần mềm.
|
PFIEV
|
10
|
1. Toán*3 + Vật lý*2 + Hóa học
2. Toán*3 + Vật lý*2 + Tiếng Anh
|
1. A00
2. A01
|
|
33
|
Công nghệ thông tin (Đặc thù - Hợp tác doanh nghiệp), chuyên ngành Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo
|
7480201B
|
10
|
1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
|
1. A00
2. A01
|
|
34
|
Kỹ thuật Cơ khí, chuyên ngành Cơ khí hàng không
|
7520103B
|
5
|
1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
|
1. A00
2. A01
|
|
35
|
Kỹ thuật máy tính
|
7480106
|
5
|
1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
|
1. A00
2. A01
|
|
36
|
Kỹ thuật ô tô
|
7520130
|
3
|
1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
|
1. A00
2. A01
|
|
Ghi chú:
- Điểm xét tuyển (ĐXT) = Tổng điểm các môn trong tổ hợp + Điểm ưu tiên
- Điểm môn học dùng để xét tuyển là điểm trung bình năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ I năm lớp 12, làm tròn đến 2 số lẻ. Điểm môn ngoại ngữ sử dụng trong xét tuyển là điểm ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1).
- Đối với mỗi ngành, Trường chỉ tổ chức đào tạo nếu tổng số thí sinh trúng tuyển theo tất cả các phương thức (tuyển thẳng, xét tuyển theo phương thức tuyển sinh riêng, xét tuyển bằng học bạ, xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực, xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá tư duy, xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2022) lớn hơn 15. Trường hợp tổng số thí sinh nhỏ hơn 15, các thí sinh sẽ được phép đăng ký chuyển sang ngành đào tạo khác có cùng tổ hợp xét tuyển, cùng phương thức tuyển và có điểm xét tuyển cao hơn điểm trúng tuyển của ngành sẽ chuyển sang.
- Đối với ngành Kiến trúc: Thực hiện đăng ký và xét tuyển cùng với đợt xét tuyển chính thức theo kế hoạch của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
PHỤ LỤC 2. Danh mục ngành xét tuyển theo môn thi đoạt giải Học sinh giỏi quốc gia; giải Học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
TT
|
Môn thi HSG
|
Các ngành xét tuyển
|
Mã ĐKXT
|
1
|
Toán, Vật lý, Hoá học
|
Công nghệ sinh học
|
7420201
|
2
|
Công nghệ sinh học, chuyên ngành Công nghệ sinh học Y Dược
|
7420201A
|
3
|
Công nghệ thông tin (Đặc thù - Hợp tác doanh nghiệp)
|
7480201
|
4
|
Công nghệ thông tin (ngoại ngữ Nhật)
|
7480201A
|
5
|
Công nghệ thông tin (Đặc thù - Hợp tác doanh nghiệp), chuyên ngành Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo
|
7480201B
|
6
|
Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng
|
7510105
|
7
|
Công nghệ chế tạo máy
|
7510202
|
8
|
Quản lý công nghiệp
|
7510601
|
9
|
Công nghệ dầu khí và khai thác dầu
|
7510701
|
10
|
Kỹ thuật Cơ khí, chuyên ngành Cơ khí động lực
|
7520103A
|
11
|
Kỹ thuật Cơ điện tử
|
7520114
|
12
|
Kỹ thuật nhiệt
|
7520115
|
13
|
Kỹ thuật Tàu thủy
|
7520122
|
14
|
Kỹ thuật Điện
|
7520201
|
15
|
Kỹ thuật điện tử - viễn thông
|
7520207
|
16
|
Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa
|
7520216
|
17
|
Kỹ thuật hóa học
|
7520301
|
18
|
Kỹ thuật môi trường
|
7520320
|
19
|
Công nghệ thực phẩm
|
7540101
|
20
|
Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp
|
7580201
|
21
|
Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Tin học xây dựng
|
7580201A
|
22
|
Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Kỹ thuật và quản lý xây dựng đô thị thông minh
|
7580201B
|
23
|
Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Mô hình thông tin và trí tuệ nhân tạo trong xây dưng
|
7580201C
|
24
|
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy
|
7580202
|
25
|
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
|
7580205
|
26
|
Kinh tế xây dựng
|
7580301
|
27
|
Quản lý tài nguyên và môi trường
|
7850101
|
28
|
Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Điện tử viễn thông
|
7905206
|
29
|
Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Hệ thống nhúng và IoT
|
7905216
|
30
|
Chương trình đào tạo kỹ sư chất lượng cao Việt - Pháp (PFIEV), gồm 3 chuyên ngành:
- Ngành Kỹ thuật cơ khí, chuyên ngành Sản xuất tự động;
- Ngành Kỹ thuật điện, chuyên ngành Tin học công nghiệp;
- Ngành Công nghệ thông tin, chuyên ngành Công nghệ phần mềm.
|
PFIEV
|
31
|
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp
|
7520118
|
32
|
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
|
7580210
|
33
|
Kỹ thuật máy tính
|
7480106
|
34
|
Kỹ thuật Cơ khí, chuyên ngành Cơ khí hàng không
|
7520103B
|
35
|
Kỹ thuật ô tô
|
7520130
|
36
|
Toán, Vật Lý
|
Kiến trúc
|
7580101
|
37
|
Sinh học
|
Công nghệ sinh học
|
7420201
|
38
|
Công nghệ sinh học, chuyên ngành Công nghệ sinh học Y Dược
|
7420201A
|
39
|
Công nghệ thực phẩm
|
7540101
|
40
|
Quản lý tài nguyên và môi trường
|
7850101
|
41
|
Kỹ thuật môi trường
|
7520320
|
42
|
Tin học
|
Công nghệ thông tin (Đặc thù-Hợp tác Doanh nghiệp)
|
7480201
|
43
|
Công nghệ thông tin (ngoại ngữ Nhật)
|
7480201A
|
44
|
Công nghệ thông tin (Đặc thù - Hợp tác doanh nghiệp), chuyên ngành Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo
|
7480201B
|
PHỤ LỤC 3. Danh mục ngành xét tuyển theo lĩnh vực đạt giải tại cuộc thi KHKT cấp quốc gia; cuộc thi KHKT cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
TT
|
Lĩnh vực thi sáng tạo khoa học kỹ thuật
|
Ngành được xét tuyển
|
Mã ngành
|
1
|
Vi sinh; Hóa sinh; Kỹ thuật y sinh; Sinh học tế bào và phân tử
|
Công nghệ sinh học
|
7420201
|
Công nghệ sinh học, chuyên ngành Công nghệ sinh học Y Dược
|
7420201A
|
Công nghệ thực phẩm
|
7540101
|
2
|
Hoá học, Khoa học vật liệu
|
Kỹ thuật hóa học
|
7520301
|
3
|
Phần mềm hệ thống
|
Công nghệ thông tin (Đặc thù-Hợp tác Doanh nghiệp)
|
7480201
|
Công nghệ thông tin (Ngoại ngữ Nhật)
|
7480201A
|
Công nghệ thông tin (Đặc thù - Hợp tác doanh nghiệp), chuyên ngành Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo
|
7480201B
|
4
|
Kỹ thuật Cơ khí
|
Kỹ thuật cơ khí, chuyên ngành Cơ khí động lực
|
7520103A
|
Công nghệ chế tạo máy
|
7510202
|
5
|
Khoa học trái đất và môi trường
|
Quản lý Tài nguyên và môi trường
|
7850101
|
Kỹ thuật Môi trường
|
7520320
|
6
|
Robot và máy thông minh.
|
Kỹ thuật Cơ điện tử
|
7520114
|
Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa
|
7520216
|
Kỹ thuật máy tính
|
7480106
|
Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Điện tử viễn thông
|
7905206
|
7
|
Hệ thống nhúng
|
Kỹ thuật Cơ điện tử
|
7520114
|
Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa
|
7520216
|
Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Hệ thống nhúng và IoT
|
7905216
|
8
|
Tài nguyên & Môi trường
|
Quản lý Tài nguyên và môi trường
|
7850101
|
Kỹ thuật Môi trường
|
7520320
|
9
|
Thông tin-Điện tử-Viễn thông
|
Kỹ thuật điện tử - viễn thông
|
7520207
|
Kỹ thuật Điện
|
7520201
|
PHỤ LỤC 4. Danh mục ngành xét tuyển theo phương thức tuyển sinh riêng đối với thí sinh học trường THPT chuyên
TT
|
Môn thi HSG
|
Các ngành xét tuyển
|
Mã ĐKXT
|
1
|
Toán, Vật lý, Hoá học
|
Công nghệ sinh học
|
7420201
|
2
|
Công nghệ sinh học, chuyên ngành Công nghệ sinh học Y Dược
|
7420201A
|
3
|
Công nghệ thông tin (Đặc thù-Hợp tác Doanh nghiệp)
|
7480201
|
4
|
Công nghệ thông tin (ngoại ngữ Nhật)
|
7480201A
|
5
|
Công nghệ thông tin (Đặc thù - Hợp tác doanh nghiệp), chuyên ngành Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo
|
7480201B
|
6
|
Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng
|
7510105
|
7
|
Công nghệ chế tạo máy
|
7510202
|
8
|
Quản lý công nghiệp
|
7510601
|
9
|
Công nghệ dầu khí và khai thác dầu
|
7510701
|
10
|
Kỹ thuật Cơ khí, chuyên ngành Cơ khí động lực
|
7520103A
|
11
|
Kỹ thuật Cơ điện tử
|
7520114
|
12
|
Kỹ thuật nhiệt
|
7520115
|
13
|
Kỹ thuật Tàu thủy
|
7520122
|
14
|
Kỹ thuật Điện
|
7520201
|
15
|
Kỹ thuật điện tử - viễn thông
|
7520207
|
16
|
Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa
|
7520216
|
17
|
Kỹ thuật hóa học (2 chuyên ngành: Silicate, Polymer)
|
7520301
|
18
|
Kỹ thuật môi trường
|
7520320
|
19
|
Công nghệ thực phẩm
|
7540101
|
20
|
Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp
|
7580201
|
21
|
Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Tin học xây dựng
|
7580201A
|
22
|
Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Kỹ thuật và quản lý xây dựng đô thị thông minh
|
7580201B
|
23
|
Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Mô hình thông tin và trí tuệ nhân tạo trong xây dưng
|
7580201C
|
24
|
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy
|
7580202
|
25
|
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
|
7580205
|
26
|
Kinh tế xây dựng
|
7580301
|
27
|
Quản lý tài nguyên và môi trường
|
7850101
|
28
|
Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Điện tử viễn thông
|
7905206
|
29
|
Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Hệ thống nhúng và IoT
|
7905216
|
30
|
Chương trình đào tạo kỹ sư chất lượng cao Việt - Pháp (PFIEV), gồm 3 chuyên ngành:
- Ngành Kỹ thuật cơ khí, chuyên ngành Sản xuất tự động;
- Ngành Kỹ thuật điện, chuyên ngành Tin học công nghiệp;
- Ngành Công nghệ thông tin, chuyên ngành Công nghệ phần mềm.
|
PFIEV
|
31
|
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp
|
7520118
|
32
|
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
|
7580210
|
33
|
Kỹ thuật máy tính
|
7480106
|
34
|
Kỹ thuật Cơ khí, chuyên ngành Cơ khí hàng không
|
7520103B
|
35
|
Kỹ thuật ô tô
|
7520130
|
36
|
Toán, Vật Lý
|
Kiến trúc
|
7580101
|
37
|
Sinh học
|
Công nghệ sinh học
|
7420201
|
38
|
Công nghệ sinh học, chuyên ngành Công nghệ sinh học Y Dược
|
7420201A
|
39
|
Công nghệ thực phẩm
|
7540101
|
40
|
Quản lý tài nguyên và môi trường
|
7850101
|
41
|
Kỹ thuật môi trường
|
7520320
|
42
|
Tin học
|
Công nghệ thông tin (Đặc thù-Hợp tác Doanh nghiệp)
|
7480201
|
43
|
Công nghệ thông tin (ngoại ngữ Nhật)
|
7480201A
|
44
|
Công nghệ thông tin (Đặc thù - Hợp tác doanh nghiệp), chuyên ngành Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo
|
7480201B
|