Thông báo Miễn giảm học phí học kỳ 2, năm học 2021-2022

25/02/2022 11:32

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

Số:            /TB-ĐHBK

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

        Đà Nẵng, ngày      tháng 02 năm 2022

THÔNG BÁO

Về việc nộp hồ sơ xét miễn, giảm học phí, trợ cấp xã hội và hỗ trợ chi phí học tập

học kỳ II, năm học 2021 - 2022

Căn cứ Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của Thủ tướng Chính phủ hướng dẫn quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;

 Căn cứ Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc Quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;

        Căn cứ Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025.

Nhà Trường thông báo hướng dẫn việc nộp hồ sơ để thực hiện xét chế độ miễn, giảm học phí, trợ cấp xã hội và hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên hệ đại học chính quy đang học tại Trường áp dụng cho học kỳ II, năm học 2021 - 2022 như sau:

STT

Đối tượng

Hồ sơ cần nộp

I. Đối tượng được Miễn 100% học phí

1.

Người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29/6/2005, Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng, cụ thể:

- Con của Liệt sĩ;

- Con của Bệnh binh;

- Con của Thương binh;

- Con của người hoạt động cách mạng;

- Con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân;

- Con của người hưởng chính sách như thương binh;

- Con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến;

- Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học: chiến đấu từ tháng 8/1961 đến ngày 30/4/1975 (suy giảm khả năng lao động từ 21% trở lên, vô sinh, sinh con dị dạng, dị tật).

 

- Đơn xin miễn giảm học phí (Theo mẫu đính kèm);

- Giấy xác nhận là con của liệt sỹ, thương binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh do Phòng Lao động Thương binh - Xã hội cấp Quận/Huyện cấp; Là con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học do Sở Lao động Thương binh - Xã hội cấp;

- Bản sao chứng thực hoặc sao y bản chính Thẻ liệt sỹ, thương binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh hoặc quyết định hưởng trợ cấp hàng tháng của Sở LĐTB&XH; Biên bản giám định khả năng lao động do Hội đồng Y khoa cấp tỉnh, thành phố giám định hoặc các loại giấy tờ sau đây: Quyết định về việc trợ cấp đối với người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học do Sở Lao động Thương binh - Xã hội cấp; Quyết định về việc trợ cấp đối với con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học do Sở Lao động Thương binh - Xã hội cấp;

- Bản sao chứng thực hoặc bản sao y bản chính Giấy khai sinh hoặc sổ hộ khẩu (có đầy đủ chữ ký, ngày tháng năm và số vào sổ chứng thực, sổ hộ khẩu cần có dấu tròn giáp lai ở tất cả các trang và được chứng thực trong vòng 6 tháng tính đến ngày nộp).

2.

Sinh viên bị tàn tật, khuyết tật có khó khăn về kinh tế (thuộc diện hộ nghèo hoặc cận nghèo).

 

- Đơn xin miễn giảm học phí (Theo mẫu đính kèm);

- Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp Xã/Phường cấp hoặc Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Ủy ban nhân dân cấp huyện;

- Bản sao chứng thực hoặc sao y bản chính Sổ hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân Xã/Phường cấp (có đầy đủ chữ ký, ngày tháng năm và số vào sổ chứng thực);

- Bản sao chứng thực hoặc sao y bản chính Sổ hộ khẩu (có đầy đủ chữ ký, ngày tháng năm và số vào sổ chứng thực, có dấu tròn giáp lai ở tất cả các trang và được chứng thực trong vòng 6 tháng tính đến ngày nộp).

3.

Sinh viên thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội, cụ thể:

- Mồ côi cả cha và mẹ;

- Bị bỏ rơi chưa có người nhận làm con nuôi;

- Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại mất tích theo quy định của pháp luật hoặc đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội, đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;

- Cả cha và mẹ mất tích theo quy định của pháp luật;

- Cha và mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội, đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.

- Đơn xin miễn giảm học phí (Theo mẫu đính kèm);

- Giấy xác nhận là sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ do UBND cấp Xã/Phường cấp; hoặc văn bản xác nhận của công an cấp Xã/Phường (nếu cha mẹ đang chịu án phạt tù…);

- Bản sao chứng thực hoặc sao y bản chính Quyết định hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo nghị định số 20/2021/NĐ-CP (có đầy đủ chữ ký, ngày tháng năm và số vào sổ chứng thực).

 

4.

Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

 

- Đơn xin miễn giảm học phí (Theo mẫu đính kèm);

- Bản sao chứng thực hoặc sao y bản chính sổ hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân Xã/Phường cấp. (có đầy đủ chữ ký, ngày tháng năm và số vào sổ chứng thực);

- Bản sao chứng thực hoặc sao y bản chính giấy khai sinh hoặc sổ hộ khẩu (có đầy đủ chữ ký, ngày tháng năm và số vào sổ chứng thực, sổ hộ khẩu cần có dấu tròn giáp lai ở tất cả các trang và được chứng thực trong vòng 6 tháng tính đến ngày nộp).

5.

Sinh viên là người dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định của cơ quan có thẩm quyền. Cụ thể:

- Người dân tộc thiểu số rất ít người bao gồm: La Hủ, La Ha, Pà Thẻn, Lự, Ngái, Chứt, Lô Lô, Mảng, Cống, Cờ Lao, Bố Y, Si La, Pu Péo, Rơ Măm, BRâu, Ơ Đu;

- Vùng có Điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định hiện hành của cơ quan có thẩm quyền.

- Đơn xin miễn giảm học phí (Theo mẫu đính kèm);

- Bản sao chứng thực hoặc sao y bản chính giấy khai sinh và sổ hộ khẩu (có đầy đủ chữ ký, ngày tháng năm và số vào sổ chứng thực, sổ hộ khẩu cần có dấu tròn giáp lai ở tất cả các trang và được chứng thực trong vòng 6 tháng tính đến ngày nộp) hoặc giấy đăng ký tạm trú.

 

6.

Sinh viên hệ cử tuyển

- Đơn xin miễn giảm học phí (Theo mẫu đính kèm);

- Bản sao chứng thực hoặc sao y bản chính Sổ hộ khẩu (có đầy đủ chữ ký, ngày tháng năm và số vào sổ chứng thực, có dấu tròn giáp lai ở tất cả các trang và được chứng thực trong vòng 6 tháng tính đến ngày nộp).

II. Đối tượng được Giảm 70% học phí        

 

Sinh viên là người dân tộc thiểu số (không phải là dân tộc thiểu số rất ít người) ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.

 

- Đơn xin miễn giảm học phí (Theo mẫu đính kèm);

- Bản sao giấy khai sinh và sổ hộ khẩu (có đầy đủ chữ ký, ngày tháng năm và số vào sổ chứng thực, sổ hộ khẩu cần có dấu tròn giáp lai ở tất cả các trang và được chứng thực trong vòng 6 tháng tính đến ngày nộp) hoặc giấy đăng ký tạm trú.

 III. Đối tượng được Giảm 50% học phí

 

Sinh viên là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động (TNLĐ) hoặc mắc bệnh nghề nghiệp (BNN) được hưởng trợ cấp thường xuyên.

 

- Đơn xin miễn giảm học phí (Theo mẫu đính kèm);

- Bản sao chứng thực hoặc sao y bản chính Sổ hưởng trợ cấp hàng tháng của cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp do tổ chức bảo hiểm xã hội cấp (có đầy đủ chữ ký, ngày tháng năm và số vào sổ chứng thực, có dấu giáp lai ở tất cả các trang nếu có nhiều hơn 1 trang);

- Bản sao chứng thực hoặc sao y bản chính Giấy khai sinh hoặc sổ hộ khẩu (có đầy đủ chữ ký, ngày tháng năm và số vào sổ chứng thực, sổ hộ khẩu cần có dấu tròn giáp lai ở tất cả các trang và được chứng thực trong vòng 6 tháng tính đến ngày nộp).

IV. Đối tượng Sinh viên là con của CBVC thuộc Đại học Đà Nẵng

 

- Giảm 50% học phí đối với sinh viên là con của cán bộ, công chức, viên chức đang công tác trong Đại học Đà Nẵng;

- Giảm 25% học phí đối với sinh viên là con của cán bộ, công chức, viên chức công tác trong Đại học Đà Nẵng đã nghỉ hưu theo chế độ.

- Đơn xin giảm học phí (Theo mẫu đính kèm), có xác nhận của cơ quan nơi cha, mẹ sinh viên đang công tác.

V. Trợ cấp xã hội:

1

- Sinh viên là người dân tộc ít người ở vùng cao, có hộ khẩu thường trú ở vùng cao ít nhất từ 3 năm trở lên;

- Mức trợ cấp 140.000 đồng/ tháng; cấp 12 tháng/năm;

- Đối tượng này nộp hồ sơ một lần xét cho cả khóa học.

 

- Đơn xin hưởng trợ cấp tại Trường (Theo mẫu đính kèm);

- Giấy chứng nhận là con dân tộc thiểu số ở vùng cao có xác nhận của UBND cấp Xã đã thường trú ở vùng cao ít nhất từ 3 năm trở lên;

- Bản sao chứng thực hoặc sao y bản chính giấy khai sinh và sổ hộ khẩu (có đầy đủ chữ ký, ngày tháng năm và số vào sổ chứng thực, sổ hộ khẩu cần có dấu tròn giáp lai ở tất cả các trang và được chứng thực trong vòng 6 tháng tính đến ngày nộp).

2.

- Sinh viên là người mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa, không có người đỡ đầu chính thức, không có nguồn chu cấp thường xuyên;

- Mức trợ cấp: 100.000 đồng/ tháng; cấp 12 tháng/năm;

- Đối tượng này nộp hồ sơ xét theo từng học kỳ.

 

- Đơn xin hưởng trợ cấp tại Trường (Theo mẫu đính kèm);

- Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp Huyện đối với đối tượng được quy định tại Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021;

- Bản sao chứng thực hoặc sao y bản chính Giấy chứng tử của cha, mẹ sinh viên; Giấy khai sinh (có đầy đủ chữ ký, ngày tháng năm và số vào sổ chứng thực, sổ hộ khẩu cần có dấu tròn giáp lai ở tất cả các trang và được chứng thực trong vòng 6 tháng tính đến ngày nộp);

- Xác nhận là con mồ côi không nơi nương tựa do UBND Xã, Phường, Thị trấn cấp;

- Giấy chứng nhận hộ nghèo, cận nghèo theo quy định hoặc giấy xác nhận hoàn cảnh khó khăn do UBND xã phường cấp.

3.

- Sinh viên diện tàn tật theo quy định của Nhà nước tại Nghị định số 81/CP ngày 23/11/1995 là những người có khó khăn về kinh tế, khả năng lao động bị suy giảm từ 41% trở lên do tàn tật được hội đồng y khoa có thẩm quyền xác định;

- Mức trợ cấp: 100.000 đồng/ tháng; cấp 12 tháng/năm;

- Đối tượng này nộp hồ sơ xét theo từng học kỳ.

 

- Đơn xin hưởng trợ cấp tại Trường (Theo mẫu đính kèm);

- Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với đối tượng được quy định tại Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021;

- Biên bản giám định y khoa do bệnh viện cấp Quận, Huyện, Thị xã cấp;

- Giấy chứng nhận hộ nghèo, cận nghèo theo quy định hoặc giấy xác nhận hoàn cảnh khó khăn do UBND Xã/Phường cấp.

4.

- Sinh viên có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về kinh tế, vượt khó học tập, nghĩa là điểm học tập giỏi trở lên, điểm rèn luyện tốt trở lên, là gia đình sinh viên thuộc diện hộ nghèo phải xuất trình giấy chứng nhận là sinh viên thuộc hộ nghèo do Ủy ban nhân dân cấp;

- Mức trợ cấp: 100.000 đồng/ tháng; cấp 12 tháng/năm;

- Đối tượng này nộp hồ sơ xét theo từng học kỳ.

- Đơn xin hưởng trợ cấp tại Trường (Theo mẫu đính kèm);

- Bảng điểm học kỳ trước;

- Bảng điểm rèn luyện học kỳ trước;

- Giấy chứng nhận hộ nghèo.

 

VI. Hỗ trợ chi phí học tập: Mức hỗ trợ chi phí học tập bằng 60% mức lương tối thiểu chung và được hưởng không quá 10 tháng/năm học/sinh viên; số năm được hưởng hỗ trợ chi phí học tập theo thời gian đào tạo chính thức thỏa mãn các điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ học tập.

 

- Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng chính phủ phê duyệt theo từng thời kỳ;

- Không áp dụng đối với sinh viên: Cử tuyển, các đối tượng chính sách được xét tuyển, đào tạo theo địa chỉ, đào tạo liên thông, vừa làm vừa học, văn bằng 2 và học đại học, cao đẳng sau khi hoàn thành chương trình dự bị đại học.

 

- Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí học tập (theo mẫu đính kèm);

- Bản sao chứng thực hoặc sao y bản chính Sổ hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân Xã/Phường cấp (có đầy đủ chữ ký, ngày tháng năm và số vào sổ chứng thực);

- Bản sao chứng thực hoặc sao y bản chính Giấy khai sinh hoặc sổ hộ khẩu (có đầy đủ chữ ký, ngày tháng năm và số vào sổ chứng thực, sổ hộ khẩu cần có dấu tròn giáp lai ở tất cả các trang và được chứng thực trong vòng 6 tháng tính đến ngày nộp).

VII. QUY ĐỊNH HỒ SƠ

- Sinh viên thuộc diện miễn, giảm học phí chỉ phải nộp 02 bộ hồ sơ cho cả thời gian học tập;

- Riêng đối với sinh viên bị tàn tật, khuyết tật có khó khăn về kinh tế; sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo thì vào mỗi đầu học kỳ phải nộp bổ sung giấy xác nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo để làm căn cứ xem xét miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập cho kỳ học tiếp theo;

- Trong năm học, nếu gia đình sinh viên thuộc diện đã thoát nghèo thì sinh viên có trách nhiệm nộp văn bản chứng nhận hộ đã thoát nghèo để dừng việc chi trả chi phí học tập cho kỳ tiếp theo. Nếu thực hiện không đúng quy định sinh viên phải hoàn toàn chịu trách nhiệm;

- Đối với sinh viên chưa thuộc diện hỗ trợ chi phí học tập, nếu trong năm học, gia đình sinh viên được bổ sung diện hộ nghèo, hộ cận nghèo thì nộp hồ sơ bổ sung đối tượng hưởng chính sách làm căn cứ chi trả chi phí học tập từ học kỳ tiếp theo đến thời hạn hết hiệu lực của Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo;

- Trường hợp trong quá trình học tập, sinh viên thuộc đối tượng được hưởng chế độ hỗ trợ chi phí học tập không nộp đầy đủ hồ sơ theo qui định thì chỉ được chi trả chi phí học tập tính từ học kỳ cơ sở giáo dục đại học nhận được đầy đủ hồ sơ đến khi kết thúc khóa học, KHÔNG được giải quyết truy lĩnh tiền hỗ trợ chi phí học tập đối với thời gian đã học trước thời điểm đó;

- Trường hợp sinh viên thuộc đối tượng được miễn, giảm học phí đồng thời học ở nhiều cơ sở giáo dục hoặc nhiều khoa, nhiều ngành trong cùng một Trường thì chỉ được hưởng một chế độ ưu đãi;

- Sinh viên học các chương trình đào tạo chất lượng cao phải đóng bằng phần chênh lệch giữa mức học phí thực tế của cơ sở giáo dục và mức hỗ trợ của Nhà nước;

- Sinh viên bỏ học hoặc bị kỷ luật buộc thôi học thì không được nhận kinh phí hỗ trợ chi phí học tập kể từ thời điểm Quyết định kỷ luật có hiệu lực. Trường hợp sinh viên đã nhận kinh phí hỗ trợ chi phí học tập mà bỏ học hoặc bị kỷ luật buộc thôi học thì cơ sở giáo dục đại học công lập dừng thực hiện chi trả kinh phí hỗ trợ chi phí học tập vào kỳ học tiếp theo;

- Sinh viên bị đình chỉ học tập (có thời hạn) thì không được nhận kinh phí hỗ trợ chi phí học tập trong thời gian bị đình chỉ, trừ trường hợp dừng học do ốm đau, tai nạn, học lại, lưu ban hoặc dừng học vì lý do khách quan được nhà trường xác nhận. Trường hợp sinh viên đã nhận kinh phí hỗ trợ chi phí học tập mà bị đình chỉ học tập thì cơ sở giáo dục đại học công lập thực hiện khấu trừ số tiền tương ứng với số tháng bị đình chỉ học tập vào kỳ học tiếp theo sau khi sinh viên nhập học lại.

VIII. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM NHẬN HỒ SƠ

1. Thời gian: Từ ngày 01/3/2022 đến 08/3/2022

2.  Địa điểm: Nộp tại Phòng Công tác Sinh viên A111 (CV. Trần Thanh Huyền).

3. Lưu ý: Tất cả các bạn sinh viên đã nộp hồ sơ miễn giảm cho học kỳ 1, năm học 2021-2022, bây giờ vẫn nộp thêm 1 bộ nữa cho học kỳ 2, năm học 2021-2022.

- Những hồ sơ nộp mới, sinh viên nộp 2 bộ giống nhau.

- Sinh viên thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo nộp bổ sung sổ hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2022.

Nếu cần giải đáp thắc mắc sinh viên vào website Hỗ trợ thông tin trực tuyến của Trường http://fr.dut.udn.vn hoặc gửi email đến Khu hành chính 01 cửa phục vụ sinh viên: Hc1csv@dut.udn.vn để được hỗ trợ.

Nơi nhận:

- Ban Giám hiệu (để báo cáo);

- Các Khoa (để phối hợp);

- Các lớp sinh viên (để thực hiện);

- TTHL&TT (để đăng tin);

- Lưu: VT, CTSV.

TL. HIỆU TRƯỞNG

TRƯỞNG PHÒNG CÔNG TÁC SINH VIÊN

 

 

 

TS. Huỳnh Hữu Hưng