KHAI GIẢNG ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC KHÓA 33 NĂM 2016

02/08/2016 03:16

Trong không khí bước vào năm học mới 2016-2017, sáng 01/8/2016 Trường Đại học Bách khoa – Đại học Đà Nẵng đã long trọng tổ chức Lễ khai giảng sau đại học khóa 33.

 alt

PGS. TS. Lê Thị Kim Oanh phát biểu khai mạc Lễ khai giảng sau đại học khóa 33

Phát biểu khai mạc buổi lễ PGS. TS. Lê Thị Kim Oanh, Phó Hiệu trưởng nhà trường, đã gởi lời chúc mừng đến 06 tân nghiên cứu sinh và 112 tân học viên cao học khóa 33 tại Trường Đại học Bách khoa. Phó Hiệu trưởng cho biết một số điểm mới trong khóa đào tạo 33 là nhà trường đã rút ngắn thời gian đào tạo thạc sĩ xuống còn 1,5 năm thay vì 2 năm như trước. Đây cũng là khóa đầu tiên nhà trường xét tuyển hồ sơ (không qua thi tuyển) và đào tạo thạc sĩ cho 38 kỹ sư tốt nghiệp chương trình PFIEV, các học viên này có thể hoàn thành chương trình đào tạo thạc sĩ của mình chỉ trong 06 tháng.

 

Với mục tiêu hướng đến là trường đại học nghiên cứu vào năm 2020, Phó Hiệu trưởng nhấn mạnh nhà trường luôn chú tâm đến việc nâng cao năng lực chuyên môn và nghiên cứu khoa học của đội ngũ cán bộ giảng dạy trong công tác đào tạo sau đại học, gắn kết giữa đào tạo, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ. Nhà trường xem đây là một trong những nguồn cung cấp nhân lực bậc cao cho cả nước nói chung và khu vực miền Trung – Tây nguyên nói riêng.

alt

Đại diện cho toàn thể tân nghiên cứu sinh, tân học viên cao học khóa 33 phát biểu cảm tưởng trong buổi Lễ khai giảng

PGS. TS. Lê Thị Kim Oanh cũng cho biết Trường Đại học Bách khoa vừa nhận được Quyết định của Bộ GD&ĐT về việc cho phép đào tạo trình độ thạc sĩ chuyên ngành Kiến trúc từ khóa 34 trở đi, nâng tổng số chuyên ngành đào tạo sau đại học tại Trường Đại học Bách khoa lên 29 chuyên ngành: 16 chuyên ngành đào tạo thạc sĩ và 13 chuyên ngành đào tạo tiến sĩ.

alt

Trưởng phòng Đào tạo chào mừng các tân nghiên cứu sinh, tân học viên cao học khóa 33 và có đôi lời dặn dò

Trong buổi lễ khai giảng còn có lãnh đạo phòng Đào tạo, phòng KHCN&HTQT, đại diện lãnh đạo các Khoa và toàn thể tân nghiên cứu sinh, tân học viên cao học khóa 33.

alt

Lãnh đạo nhà trường, phòng và khoa chụp cùng với tân NCS, tân học viên khóa 33

Kết thúc Lễ khai giảng, đại diện phòng Đào tạo đã phổ biến kế hoạch và quy chế đào tạo, các tân nghiên cứu sinh, tân học viên cao học sau đó gặp gỡ và làm việc với đại diện các khoa.          

CÁC CHUYÊN NGÀNH ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KOA

Chuyên ngành đào tạo trình độ Thạc sĩ

STT

Mã số

Chuyên ngành

1.

60520116

Kỹ thuật cơ khí động lực

Power Mechanical Engineering 

2.

60520103

Kỹ thuật cơ khí

Mechanical Engineering  

3.

60520202

Kỹ thuật điện

Electrical Engineering 

4.

60520216

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

Automation and Control Engineering

5.

60520203

Kỹ thuật điện tử

Electronic Engineering   

6.

60520115

Kỹ thuật nhiệt

Thermal Engineering  

7.

60580212

Kỹ thuật tài nguyên nước

Water Resource Engineering 

8.

60580208

Kỹ thuật xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp

Civil and Industrial Construction Engineering 

9.

60580205

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

Transportation Construction Engineering

10.

60540101

Công nghệ Thực phẩm

Food Technology 

11.

60520301

Kỹ thuật hoá học

 

12.

60520320

Kỹ thuật môi trường

Environmental Engineering  

13.

60480101

Khoa học máy tính

Computer Science 

14.

60420201

Công nghệ sinh học

Biotechnology

15.

60520114

Kỹ thuật cơ điện tử

Mechatronic Engineering

16.

60580102

Kiến trúc

Architecture

Chuyên ngành đào tạo trình độ Tiến sĩ

STT

Mã số

Chuyên ngành

1.

62520115

Kỹ thuật nhiệt

Thermal Engineering  

2.

62580202

Kỹ thuật xây dựng công trình thuỷ

Hydraulic Construction Engineering 

3.

62520101

Cơ kỹ thuật

Technical Mechanics

4.

62520103

Kỹ thuật Cơ khí

Mechanical Engineering  

5.

62420201

Công nghệ sinh học

Biotechnology

6.

62540101

Công nghệ thực phẩm

Food Technology 

7.

62480101

Khoa học máy tính

Computer Science 

8.

62520116

Kỹ thuật cơ khí động lực

Power Mechanical Engineering 

9.

62520202

Kỹ thuật điện

Electrical Engineering 

10.

62580212

Kỹ thuật tài nguyên nước

Water Resource Engineering 

11.

62520216

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

Automation and Control Engineering

12.

62520203

Kỹ thuật điện tử

Electronic Engineering   

13.

62520208

Kỹ thuật viễn thông

Telecommunications Engineering