Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT
10/03/2023 16:23
Trường Đại học Bách khoa (ĐHBK), Đại học Đà Nẵng thông báo tuyển sinh đào tạo trình độ đại học hệ chính quy năm 2023 theo phương thức tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) như sau:
1. Ngành tuyển sinh, chỉ tiêu và tiêu chí xét tuyển
Xem Phụ lục 1.
2. Vùng tuyển, chính sách ưu tiên
- Vùng tuyển: tuyển sinh trong cả nước.
- Chính sách ưu tiên: theo quy chế tuyển sinh hiện hành.
3. Đối tượng xét tuyển:
3.1 Tuyển thẳng:
Nhà trường xét tuyển thẳng cho các nhóm đối tượng sau:
a) Đối tượng 1: Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc.
- Ngành xét tuyển: Thí sinh được tuyển thẳng vào một trong số các ngành tuỳ thuộc lĩnh vực đã đạt danh hiệu (xem Phụ lục 2).
b) Đối tượng 2: Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức hoặc cử tham gia các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học. Giải thuộc các năm: 2021, 2022, 2023.
- Ngành xét tuyển: Thí sinh được tuyển thẳng vào một trong số các ngành tuỳ thuộc môn thi đạt giải của thí sinh (xem Phụ lục 3).
- Đối tượng xét tuyển: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2023.
c) Đối tượng 3: Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia hoặc quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức hoặc cử tham gia. Giải thuộc các năm: 2021, 2022, 2023.
- Ngành xét tuyển: Thí sinh được tuyển thẳng vào một trong số các ngành tuỳ thuộc lĩnh vực đã đạt giải (xem Phụ lục 2).
- Đối tượng xét tuyển: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2023.
Ưu tiên xét tuyển thẳng
Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2023 thuộc các đối tượng sau được Hội đồng tuyển sinh Trường sẽ xem xét, tuyển thẳng vào học ngành đăng ký xét tuyển căn cứ trên hồ sơ đăng ký của thí sinh (trường hợp cần thiết kèm theo điều kiện thí sinh phải học 01 năm bổ sung kiến thức trước khi vào học chính thức), bao gồm:
a) Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành do cơ sở đào tạo quy định nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường;
b) Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ;
c) Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;
d) Thí sinh là người nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt đáp ứng quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.
3.2. Ưu tiên xét tuyển
a) Thí sinh thuộc đối tượng Tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT tại Mục 1.3.2, nếu không sử dụng quyền xét tuyển thẳng thì được cộng thêm điểm vào tổng điểm xét tuyển của tổ hợp phù hợp với tất cả các ngành ĐKXT. Trong trường hợp thang điểm khác sẽ quy đổi phù hợp.
* Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được cộng 1,5 điểm vào tổng điểm xét tuyển của tổ hợp phù hợp với tất cả các ngành ĐKXT.
* Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức, cử tham gia; Giải thuộc các năm: 2021, 2022, 2023 thì sẽ được cộng điểm vào tổng điểm xét tuyển của tổ hợp phù hợp với tất cả các ngành ĐKXT: Giải Nhất được cộng 2 điểm; giải Nhì được cộng 1,5 điểm; giải Ba được cộng 1,0 điểm.
b) Thí sinh đạt giải Khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học; thí sinh đạt giải Khuyến khích trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia được cộng 0,5 điểm vào tổng điểm xét tuyển của tổ hợp phù hợp với tất cả các ngành ĐKXT.
4. Nguyên tắc đăng ký và xét tuyển:
- Xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần. Thí sinh có thể đăng ký tuyển thẳng vào nhiều ngành khác nhau, theo thứ tự ưu tiên. Xét theo thứ tự giải từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu và ưu tiên từ nguyện vọng 1 cho đến hết.
- Mỗi thí sinh trúng tuyển 1 nguyện vọng sẽ không được xét tuyển các nguyện vọng tiếp theo.
- Đối với mỗi thí sinh, nếu đăng ký xét tuyển vào nhiều ngành thì việc xét tuyển được thực hiện theo thứ tự ưu tiên của các nguyện vọng; thí sinh chỉ trúng tuyển vào 01 nguyện vọng ưu tiên cao nhất có thể trong số các nguyện vọng đăng ký.
5. Hồ sơ và lệ phí đăng ký xét tuyển:
- Thời gian nhận hồ sơ dự kiến: từ ngày 15/4/2023 đến 17h00 ngày 30/6/2023
- Đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển: theo hình thức trực tuyến, tại địa chỉ http://dut.udn.vn/TuyenSinh2023.
- Phí xét tuyển theo phương thức tuyển thẳng theo quy chế của Bộ GDĐT: 25.000 đồng/nguyện vọng.
6. Thông tin liên hệ:
Muốn biết thêm chi tiết, thí sinh vui lòng truy cập trang Tuyển sinh của Trường Đại học Bách khoa tại địa chỉ: http://dut.udn.vn/tuyensinh2023 hoặc trang Tuyển sinh của Đại học Đà Nẵng tại địa chỉ http://ts.udn.vn.
Hoặc liên hệ với bộ phận Tuyển sinh của Trường Đại học Bách khoa, số 54 Nguyễn Lương Bằng, TP. Đà Nẵng qua số hotline: 0888.477.377, 0236.3620.999, email: tuyensinhbkdn@dut.udn.vn; Fanpage: https://www.facebook.com/DUTpage; Zalo: https://zalo.me/dhbkdn2022
Hoặc liên hệ với Ban Đào tạo, Đại học Đà Nẵng, số 41 Lê Duẩn, TP. Đà Nẵng, hotline: 0236.3835.345, email tuyensinhdhdn1@ac.udn.vn./.
PHỤ LỤC 1. Danh mục ngành tuyển sinh, chỉ tiêu và tiêu chí xét tuyển theo phương thức tuyển thẳng theo quy định của Bộ GDĐT năm 2023
TT
|
Tên ngành/chuyên ngành
|
Mã ĐKXT
|
Chỉ tiêu dự kiến
|
1
|
Công nghệ sinh học
|
7420201
|
Nằm trong chỉ tiêu chung của ngành
|
2
|
Công nghệ sinh học, chuyên ngành Công nghệ sinh học Y Dược
|
7420201A
|
3
|
Công nghệ thông tin (ngoại ngữ Nhật)
|
7480201A
|
4
|
Công nghệ thông tin (Đặc thù - Hợp tác doanh nghiệp)
|
7480201
|
5
|
Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng
|
7510105
|
6
|
Công nghệ chế tạo máy
|
7510202
|
7
|
Quản lý công nghiệp
|
7510601
|
8
|
Công nghệ dầu khí và khai thác dầu
|
7510701
|
9
|
Kỹ thuật Cơ khí, chuyên ngành Cơ khí động lực
|
7520103A
|
10
|
Kỹ thuật Cơ điện tử
|
7520114
|
11
|
Kỹ thuật nhiệt
|
7520115
|
12
|
Kỹ thuật Tàu thủy
|
7520122
|
13
|
Kỹ thuật Điện
|
7520201
|
14
|
Kỹ thuật điện tử - viễn thông
|
7520207
|
15
|
Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa
|
7520216
|
16
|
Kỹ thuật hóa học
|
7520301
|
17
|
Kỹ thuật môi trường
|
7520320
|
18
|
Công nghệ thực phẩm
|
7540101
|
19
|
Kiến trúc
|
7580101
|
20
|
Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp
|
7580201
|
21
|
Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Tin học xây dựng
|
7580201A
|
22
|
Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Kỹ thuật và quản lý xây dựng đô thị thông minh
|
7580201B
|
23
|
Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Mô hình thông tin và trí tuệ nhân tạo trong xây dựng
|
7580201C
|
24
|
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy
|
7580202
|
25
|
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
|
7580205
|
26
|
Kinh tế xây dựng
|
7580301
|
27
|
Quản lý tài nguyên và môi trường
|
7850101
|
28
|
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp
|
7520118
|
29
|
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
|
7580210
|
30
|
Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Kỹ thuật Điện tử viễn thông
|
7520207VM
|
31
|
Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Hệ thống Nhúng và IoT
|
7480118VM
|
32
|
Chương trình đào tạo kỹ sư chất lượng cao Việt - Pháp (PFIEV), gồm 3 chuyên ngành:
- Ngành Kỹ thuật cơ khí, chuyên ngành Sản xuất tự động;
- Ngành Kỹ thuật điện, chuyên ngành Tin học công nghiệp;
- Ngành Công nghệ thông tin, chuyên ngành Công nghệ phần mềm.
|
PFIEV
|
33
|
Công nghệ thông tin (Đặc thù - Hợp tác doanh nghiệp), chuyên ngành Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo
|
7480201B
|
34
|
Kỹ thuật Cơ khí, chuyên ngành Cơ khí hàng không
|
7520103B
|
35
|
Kỹ thuật máy tính
|
7480106
|
36
|
Kỹ thuật ô tô
|
7520130
|
PHỤ LỤC 2. Danh mục ngành tuyển thẳng theo lĩnh vực đạt danh hiệu Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc; theo lĩnh vực đạt giải tại cuộc thi KHKT cấp quốc gia.
TT
|
Lĩnh vực thi sáng tạo khoa học kỹ thuật
|
Ngành được xét tuyển
|
Mã ngành
|
1
|
Vi sinh; Hóa sinh; Kỹ thuật y sinh; Sinh học tế bào và phân tử
|
Công nghệ sinh học
|
7420201
|
Công nghệ sinh học, chuyên ngành Công nghệ sinh học Y Dược
|
7420201A
|
Công nghệ thực phẩm
|
7540101
|
2
|
Hoá học, Khoa học vật liệu
|
Kỹ thuật hóa học
|
7520301
|
3
|
Phần mềm hệ thống
|
Công nghệ thông tin (Đặc thù-Hợp tác Doanh nghiệp)
|
7480201
|
Công nghệ thông tin (Ngoại ngữ Nhật)
|
7480201A
|
Công nghệ thông tin (Đặc thù - Hợp tác doanh nghiệp), chuyên ngành Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo
|
7480201B
|
4
|
Kỹ thuật Cơ khí
|
Kỹ thuật cơ khí, chuyên ngành Cơ khí động lực
|
7520103A
|
Công nghệ chế tạo máy
|
7510202
|
5
|
Khoa học trái đất và môi trường
|
Quản lý Tài nguyên và môi trường
|
7850101
|
Kỹ thuật Môi trường
|
7520320
|
6
|
Robot và máy thông minh.
|
Kỹ thuật Cơ điện tử
|
7520114
|
Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa
|
7520216
|
Kỹ thuật máy tính
|
7480106
|
Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Điện tử viễn thông
|
7520207VM
|
7
|
Hệ thống nhúng
|
Kỹ thuật Cơ điện tử
|
7520114
|
Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa
|
7520216
|
Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Hệ thống Nhúng và IoT
|
7480118VM
|
8
|
Tài nguyên & Môi trường
|
Quản lý Tài nguyên và môi trường
|
7850101
|
Kỹ thuật Môi trường
|
7520320
|
9
|
Thông tin-Điện tử-Viễn thông
|
Kỹ thuật điện tử - viễn thông
|
7520207
|
|
|
Kỹ thuật Điện
|
7520201
|
PHỤ LỤC 3. Danh mục ngành tuyển thẳng theo môn thi đạt giải Học sinh giỏi quốc gia.
TT
|
Môn thi HSG
|
Các ngành xét tuyển
|
Mã ĐKXT
|
1
|
Toán, Vật lý, Hoá học
|
Công nghệ sinh học
|
7420201
|
2
|
Công nghệ sinh học, chuyên ngành Công nghệ sinh học Y Dược
|
7420201A
|
3
|
Công nghệ thông tin (Đặc thù - Hợp tác doanh nghiệp)
|
7480201
|
4
|
Công nghệ thông tin (ngoại ngữ Nhật)
|
7480201A
|
5
|
Công nghệ thông tin (Đặc thù - Hợp tác doanh nghiệp), chuyên ngành Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo
|
7480201B
|
6
|
Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng
|
7510105
|
7
|
Công nghệ chế tạo máy
|
7510202
|
8
|
Quản lý công nghiệp
|
7510601
|
9
|
Công nghệ dầu khí và khai thác dầu
|
7510701
|
10
|
Kỹ thuật Cơ khí, chuyên ngành Cơ khí động lực
|
7520103A
|
11
|
Kỹ thuật Cơ điện tử
|
7520114
|
12
|
Kỹ thuật nhiệt
|
7520115
|
13
|
Kỹ thuật Tàu thủy
|
7520122
|
14
|
Kỹ thuật Điện
|
7520201
|
15
|
Kỹ thuật điện tử - viễn thông
|
7520207
|
16
|
Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa
|
7520216
|
17
|
Kỹ thuật hóa học
|
7520301
|
18
|
Kỹ thuật môi trường
|
7520320
|
19
|
Công nghệ thực phẩm
|
7540101
|
20
|
Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp
|
7580201
|
21
|
Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Tin học xây dựng
|
7580201A
|
22
|
Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Kỹ thuật và quản lý xây dựng đô thị thông minh
|
7580201B
|
23
|
Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Mô hình thông tin và trí tuệ nhân tạo trong xây dưng
|
7580201C
|
24
|
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy
|
7580202
|
25
|
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
|
7580205
|
26
|
Kinh tế xây dựng
|
7580301
|
27
|
Quản lý tài nguyên và môi trường
|
7850101
|
28
|
Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Điện tử viễn thông
|
7520207VM
|
29
|
Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Hệ thống Nhúng và IoT
|
7480118VM
|
30
|
Chương trình đào tạo kỹ sư chất lượng cao Việt - Pháp (PFIEV), gồm 3 chuyên ngành:
- Ngành Kỹ thuật cơ khí, chuyên ngành Sản xuất tự động;
- Ngành Kỹ thuật điện, chuyên ngành Tin học công nghiệp;
- Ngành Công nghệ thông tin, chuyên ngành Công nghệ phần mềm.
|
PFIEV
|
31
|
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp
|
7520118
|
32
|
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
|
7580210
|
33
|
Kỹ thuật máy tính
|
7480106
|
34
|
Kỹ thuật Cơ khí, chuyên ngành Cơ khí hàng không
|
7520103B
|
35
|
Kỹ thuật ô tô
|
7520130
|
36
|
Toán, Vật Lý
|
Kiến trúc
|
7580101
|
37
|
Sinh học
|
Công nghệ sinh học
|
7420201
|
38
|
Công nghệ sinh học, chuyên ngành Công nghệ sinh học Y Dược
|
7420201A
|
39
|
Công nghệ thực phẩm
|
7540101
|
40
|
Quản lý tài nguyên và môi trường
|
7850101
|
41
|
Kỹ thuật môi trường
|
7520320
|
42
|
Tin học
|
Công nghệ thông tin (Đặc thù-Hợp tác Doanh nghiệp)
|
7480201
|
43
|
Công nghệ thông tin (ngoại ngữ Nhật)
|
7480201A
|
44
|
Công nghệ thông tin (Đặc thù - Hợp tác doanh nghiệp), chuyên ngành Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo
|
7480201B
|