Xét tuyển theo phương thức tuyển sinh riêng

23/01/2024 08:31

>>> Thí sinh xem Video hướng dẫn tại đây.

Trường Đại học Bách khoa (ĐHBK), Đại học Đà Nẵng thông báo tuyển sinh đào tạo trình độ đại học hệ chính quy năm 2024 theo phương thức tuyển sinh riêng theo đề án của Trường (tuyển sinh riêng), đợt xét tuyển sớm như sau:

1. Ngành, chỉ tiêu và tiêu chí xét tuyển

Danh mục các ngành, chỉ tiêu và tiêu chí xét tuyển được quy định trong Phụ lục I đính kèm.

2. Vùng tuyển, chính sách ưu tiên

- Vùng tuyển: tuyển sinh trong cả nước.

- Chính sách ưu tiên: theo quy chế tuyển sinh hiện hành.

3. Đối tượng xét tuyển:

Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 thuộc các nhóm:

a) Nhóm 1: Thí sinh đạt giải Khuyến khích cuộc thi học sinh giỏi cấp quốc gia các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học; giải Khuyến khích cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia. Thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển.

- Ngành xét tuyển: Thí sinh đạt giải tại cuộc thi học sinh giỏi quốc gia được xét tuyển vào một trong số các ngành của Trường, tuỳ thuộc môn thi đạt giải của thí sinh (xem Phụ lục II). Thí sinh đạt giải tại cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia được xét tuyển vào một trong số các ngành tuỳ thuộc lĩnh vực đạt giải của thí sinh (xem Phụ lục III).

b) Nhóm 2: Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích tại cuộc thi học sinh giỏi các môn Toán, Vật lý, Hoá học, Sinh học, Tin học cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển.

- Ngành xét tuyển: Thí sinh được xét trúng tuyển vào một trong các ngành của Trường tuỳ thuộc môn thi đạt giải của thí sinh (xem Phụ lục II).

c) Nhóm 3: Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích tại cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển.

- Ngành xét tuyển: Thí sinh được xét tuyển vào một trong số các ngành tuỳ thuộc lĩnh vực đạt giải của thí sinh (xem Phụ lục III).

d) Nhóm 4: Thí sinh học trường THPT chuyên các môn Toán, Vật lý, Hoá học, Sinh học, Tin học.

- Ngành xét tuyển: Thí sinh được xét tuyển vào một trong các ngành của Trường, tuỳ thuộc môn chuyên của thí sinh (xem Phụ lục IV).

đ) Nhóm 5: : Thí sinh đạt Học sinh giỏi liên tục năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ I lớp 12.

- Ngành xét tuyển: xét tuyển vào một trong các ngành của Trường.

e) Nhóm 6: Thí sinh đạt chứng chỉ  quốc tế SAT (điểm mỗi phần tối thiểu 550) hoặc chứng chỉ ACT từ 24 điểm (thang điểm 36).

- Ngành xét tuyển: xét tuyển vào một trong các ngành của Trường.

f) Nhóm 7: Thí sinh đạt chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS từ 5,5 hoặc TOEFL iBT từ 46 điểm, TOEIC từ 600 điểm trở lên trong thời hạn 2 năm (tính đến ngày kết thúc nộp hồ sơ xét tuyển).

- Ngành xét tuyển: xét tuyển vào một trong các ngành của Trường.

Lưu ý: Thí sinh đăng ký xét tuyển ngành Kiến trúc phải dự thi môn năng khiếu Vẽ mỹ thuật do Trường Đại học Bách khoa, Đại học Đà Nẵng tổ chức năm 2024, có điểm thi đạt từ 5,00 điểm trở lên.

4. Nguyên tắc đăng ký và xét tuyển

a) Đăng ký xét tuyển

- Thí sinh đăng ký xét tuyển theo hình thức trực tuyến, tại địa chỉ  https://dut.udn.vn/TuyenSinh2024

Thời gian đăng ký: từ ngày 15/04/2024 đến 17h00 ngày 31/05/2024.

- Đối với ngành Kiến trúc, thí sinh phải dự thi môn năng khiếu “Vẽ mỹ thuật”, do Hội đồng thi năng khiếu Vẽ mỹ thuật năm 2024 của Trường Đại học Bách khoa, Đại học Đà Nẵng tổ chức.

Thời gian nhận hồ sơ dự kiến: từ ngày 15/04/2024 đến hết ngày 15/05/2024

Lịch thi dự kiến: ngày 01/6 và 02/6/2024.

- Mỗi thí sinh chỉ đăng ký một hồ sơ xét tuyển (ĐKXT) ứng với nhóm ưu tiên (có 7 nhóm nêu ở Mục 3). Thí sinh đăng ký nhiều hơn 01 hồ sơ thì các hồ sơ nộp sau (tính theo thời điểm đăng ký) không được xét.

- Mỗi thí sinh được đăng ký tối đa 05 nguyện vọng, sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp. Nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất. Nguyện vọng nào không đầy đủ thông tin hoặc thông tin không chính xác sẽ không được xét.

- Thí sinh không được điều chỉnh nguyện vọng, không được bổ sung nguyện vọng đăng ký sau khi đã thực hiện xác nhận trên hệ thống đăng ký trực tuyến.

b) Nguyên tắc xét tuyển

- Xét tuyển theo thứ tự ưu tiên Điểm xét tuyển (ĐXT) từ cao xuống thấp và xét đến khi đủ chỉ tiêu. Đối với mỗi thí sinh, nếu đăng ký xét tuyển vào nhiều ngành thì việc xét tuyển được thực hiện theo thứ tự ưu tiên của các nguyện vọng; thí sinh chỉ trúng tuyển vào 01 nguyện vọng ưu tiên cao nhất có thể trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký Nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất. Trường hợp có nhiều thí sinh đồng hạng vượt quá chỉ tiêu sẽ xét đến tiêu chí phụ (xem Phụ lục I).

- Cách tính ĐXT các nhóm xét tuyển theo phương thức Tuyển sinh riêng (xem Phụ lục V)

- Thí sinh cung cấp thiếu minh chứng hoặc minh chứng không hợp lệ khi thực hiện đăng ký trực tuyến sẽ không được xét tuyển.

- Thí sinh không cung cấp minh chứng để hưởng chính sách ưu tiên theo đối tượng hoặc minh chứng không hợp lệ sẽ không được cộng điểm ưu tiên đối tượng.

c) Công bố kết quả xét tuyển và xử lý nguyện vọng trên hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT)

- Trong thời gian 20 ngày kể từ ngày hết hạn nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển, ĐHBK công bố kết quả xét tuyển sớm và danh sách thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển (trừ điều kiện tốt nghiệp THPT đối với các thí sinh tốt nghiệp năm 2024).

- Các thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển ở đợt xét tuyển sớm phải tiếp tục đăng ký nguyện vọng đã được công bố đủ điều kiện trúng tuyển lên hệ thống của Bộ GDĐT theo kế hoạch chung để xử lý nguyện vọng toàn quốc. Thí sinh chỉ trúng tuyển chính thức sau khi có kết quả xử lý nguyện vọng cuối cùng trên hệ thống của Bộ GDĐT.

- Các thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển ở đợt xét tuyển sớm nhưng không đăng ký nguyện vọng đã được công bố đủ điều kiện trúng tuyển lên hệ thống của Bộ GDĐT sẽ không được xử lý nguyện vọng và xem như từ chối nguyện vọng đã đủ điều kiện trúng tuyển này.

- Các thí sinh không đăng ký nguyện vọng xét tuyển ở đợt xét tuyển sớm sẽ không được xử lý nguyện vọng trên hệ thống của Bộ GDĐT.

Chú ý: Để đảm bảo khả năng trúng tuyển vào Trường ĐHBK, thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển ở đợt xét tuyển sớm cần đặt ngành đủ điều kiện trúng tuyển theo phương thức tuyển sinh riêng đã được công bố đủ điều kiện trúng tuyển lên hệ thống đăng ký của Bộ GDĐT là “nguyện vọng 1”.

5. Hồ sơ và phí đăng ký xét tuyển

a) Hồ sơ đăng ký xét tuyển

Hồ sơ được nộp theo hình thức trực tuyến, tại địa chỉ:

https://dut.udn.vn/TuyenSinh2024

Bản gốc kèm theo các giấy tờ có liên quan khác nộp về Trường sau khi thí sinh nhận được thông báo trúng tuyển và làm thủ tục nhập học.

b) Phí xét tuyển

- Phí đăng ký xét tuyển: 30.000 đồng/nguyện vọng.

- Thí sinh nộp phí xét tuyển theo hướng dẫn trong quá trình đăng ký trực tuyến.

6. Thông tin liên hệ

Muốn biết thêm chi tiết, thí sinh vui lòng truy cập trang tuyển sinh của Trường Đại học Bách khoa, Đại học Đà Nẵng tại địa chỉ https://dut.udn.vn/TuyenSinh2024 hoặc trang Tuyển sinh của Đại học Đà Nẵng tại địa chỉ http://ts.udn.vn

- Hoặc liên hệ theo các địa chỉ sau: Phòng Đào tạo (A123) Trường Đại học Bách khoa. Số 54 Nguyễn Lương Bằng, quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng;

- Số điện thoại hỗ trợ: 0888.477.377, 0888.577.277, 0888.377.177, 0236.3620.999;

- Email: tuyensinhbkdn@dut.udn.vn.

- Fanpage: https://www.facebook.com/DUTpage.

Phụ lục I

DANH MỤC NGÀNH, CHỈ TIÊU VÀ TIÊU CHÍ XÉT TUYỂN THEO PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH RIÊNG NĂM 2023

TT

Tên ngành/chuyên ngành

Mã ĐKXT

Chỉ tiêu
dự kiến

Tổ hợp xét tuyển

Tiêu chí phụ
đối với các thí sinh bằng điểm

Ngưỡng ĐBCL đầu vào

1

Công nghệ thông tin (Đặc thù - Hợp tác doanh nghiệp)

7480201

60

1. Toán + Vật lý + Hóa  học
2. Toán + Vật lý  + Tiếng Anh

1. Đối với tất cả các ngành (trừ Kiến trúc):
- Nhóm 1, Nhóm 2, Nhóm 3, Nhóm 5, Nhóm 6, Nhóm 7: ưu tiên điểm môn toán (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) cao hơn.
- Nhóm 4: ưu tiên theo thứ tự điểm trung bình (ĐTB) lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 môn chuyên cao hơn. Trường hợp ĐTB môn chuyên bằng nhau, ưu tiên theo thứ tự điểm trung bình môn Toán cao hơn.
2. Đối với ngành Kiến trúc: ưu tiên theo điểm thi môn Vẽ mỹ thuật.

1. Đối với tất cả các ngành:
- Nhóm 1: Điểm tổ hợp xét tuyển >=18,00 và không có môn nào < 5,00;
- Nhóm 2: Điểm tổ hợp xét tuyển >=18,00 và không có môn nào < 5,00;
- Nhóm 3: Điểm tổ hợp xét tuyển >=18,00 và không có môn nào < 5,00;
- Nhóm 4: Điểm môn chuyên >= 8,00 và không có môn nào trong tổ hợp xét tuyển < 5,00
- Nhóm 6: Điểm tổ hợp xét tuyển>=18,00 và không có môn nào < 5,00;
- Nhóm 7: Điểm trung bình (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) môn Toán >= 7,00; Điểm tổ hợp xét tuyển >=18,00 và không có môn nào < 5,00
2. Đối với ngành Kiến trúc: ngưỡng ĐBCL đối với mỗi nhóm xét tuyển như mục 1 và Điểm môn Vẽ mỹ thuật không nhỏ hơn 5,00
3. Đối với Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Điện tử viễn thông, Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Hệ thống Nhúng và IoT: ngưỡng ĐBCL đối với mỗi nhóm xét tuyển như mục 1 và Điểm TB tiếng Anh lớp 10, lớp 11, HK1 lớp 12 >=7.0 hoặc có chứng chỉ IELTS từ 4.5 trở lên (hoặc chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương)

2

Công nghệ thông tin (ngoại ngữ Nhật)

7480201A

35

1. Toán + Vật lý + Hóa  học
2. Toán + Vật lý  + Tiếng Anh
3. Toán + Vật lý  + Tiếng Nhật

3

Công nghệ thông tin (Đặc thù - Hợp tác doanh nghiệp), chuyên ngành Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo

7480201B

10

1. Toán + Vật lý + Hóa  học
2. Toán + Vật lý  + Tiếng Anh

4

Kỹ thuật máy tính

7480106

26

1. Toán + Vật lý + Hóa  học
2. Toán + Vật lý  + Tiếng Anh

5

Công nghệ sinh học

7420201

6

1. Toán + Hóa học + Vật lý
2. Toán + Hóa học + Tiếng Anh
3. Toán + Hóa học + Sinh học

6

Công nghệ sinh học, chuyên ngành Công nghệ sinh học Y Dược

7420201A

5

1. Toán + Hóa học + Vật lý
2. Toán + Hóa học + Tiếng Anh
3. Toán + Hóa học + Sinh học

7

Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng

7510105

3

1. Toán + Vật lý + Hóa  học
2. Toán + Vật lý  + Tiếng Anh

8

Công nghệ chế tạo máy

7510202

20

1. Toán + Vật lý + Hóa  học
2. Toán + Vật lý  + Tiếng Anh

9

Quản lý công nghiệp

7510601

5

1. Toán + Vật lý + Hóa  học
2. Toán + Vật lý  + Tiếng Anh

10

Công nghệ dầu khí và khai thác dầu

7510701

10

1. Toán + Hóa học + Vật lý
2. Toán + Hóa học + Tiếng Anh

11

Chương trình đào tạo kỹ sư chất lượng cao Việt - Pháp (PFIEV), gồm 3 chuyên ngành:
- Ngành Kỹ thuật cơ khí, chuyên ngành Sản xuất tự động;
- Ngành Kỹ thuật điện, chuyên ngành Tin học công nghiệp;
- Ngành Công nghệ thông tin, chuyên ngành Công nghệ phần mềm.

PFIEV

10

1. Toán*3 + Vật lý*2 + Hóa học
2. Toán*3 + Vật lý*2 + Tiếng Anh

12

Kỹ thuật Cơ khí, chuyên ngành Cơ khí động lực

7520103A

15

1. Toán + Vật lý + Hóa  học
2. Toán + Vật lý  + Tiếng Anh

13

Kỹ thuật Cơ điện tử

7520114

25

1. Toán + Vật lý + Hóa  học
2. Toán + Vật lý  + Tiếng Anh

14

Kỹ thuật nhiệt

7520115

10

1. Toán + Vật lý + Hóa  học
2. Toán + Vật lý  + Tiếng Anh

15

Kỹ thuật Tàu thủy

7520122

3

1. Toán + Vật lý + Hóa  học
2. Toán + Vật lý  + Tiếng Anh

16

Kỹ thuật Điện

7520201

30

1. Toán + Vật lý + Hóa  học
2. Toán + Vật lý  + Tiếng Anh

17

Kỹ thuật điện tử - viễn thông

7520207

20

1. Toán + Vật lý + Hóa  học
2. Toán + Vật lý  + Tiếng Anh

18

Kỹ thuật điện tử - viễn thông, chuyên ngành vi điện tử - thiết kế vi mạch

7520207A

11

1. Toán + Vật lý + Hóa  học
2. Toán + Vật lý  + Tiếng Anh

19

Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa

7520216

30

1. Toán + Vật lý + Hóa  học
2. Toán + Vật lý  + Tiếng Anh

20

Kỹ thuật hóa học

7520301

5

1. Toán + Hóa học + Vật lý
2. Toán + Hóa học + Tiếng Anh

21

Kỹ thuật môi trường

7520320

3

1. Toán + Hóa học + Vật lý
2. Toán + Hóa học + Tiếng Anh
3. Toán + Hóa học + Sinh học

22

Kỹ thuật hệ thống công nghiệp

7520118

3

1. Toán + Vật lý + Hóa  học
2. Toán + Vật lý  + Tiếng Anh

23

Kỹ thuật Cơ khí, chuyên ngành Cơ khí hàng không

7520103B

5

1. Toán + Vật lý + Hóa  học
2. Toán + Vật lý  + Tiếng Anh

24

Kỹ thuật ô tô

7520130

10

1. Toán + Vật lý + Hóa  học
2. Toán + Vật lý  + Tiếng Anh

25

Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Kỹ thuật Điện tử viễn thông

7520207VM

5

1. Tiếng Anh*2 + Toán + Vật lý
2. Tiếng Anh*2 + Toán + Hóa học

26

Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Hệ thống Nhúng và IoT

7480118VM

5

1. Tiếng Anh*2 + Toán + Vật lý
2. Tiếng Anh*2 + Toán + Hóa học

27

Công nghệ thực phẩm

7540101

15

1. Toán + Hóa học + Vật lý
2. Toán + Hóa học + Tiếng Anh
3. Toán + Hóa học + Sinh học

28

Kiến trúc

7580101

14

1. Vẽ MT + Toán + Vật lý
2. Vẽ MT + Toán + Ngữ Văn
3. Vẽ MT + Toán + Tiếng Anh

29

Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp

7580201

15

1. Toán + Vật lý + Hóa  học
2. Toán + Vật lý  + Tiếng Anh

30

Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Tin học xây dựng

7580201A

5

1. Toán + Vật lý + Hóa  học
2. Toán + Vật lý  + Tiếng Anh

31

Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Kỹ thuật và quản lý xây dựng đô thị thông minh

7580201B

3

1. Toán + Vật lý + Hóa  học
2. Toán + Vật lý  + Tiếng Anh

32

Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Mô hình thông tin và trí tuệ nhân tạo trong xây dựng

7580201C

3

1. Toán + Vật lý + Hóa  học
2. Toán + Vật lý  + Tiếng Anh

33

Kỹ thuật xây dựng công trình thủy

7580202

3

1. Toán + Vật lý + Hóa  học
2. Toán + Vật lý  + Tiếng Anh

34

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

7580205

6

1. Toán + Vật lý + Hóa  học
2. Toán + Vật lý  + Tiếng Anh

35

Kinh tế xây dựng

7580301

10

1. Toán + Vật lý + Hóa  học
2. Toán + Vật lý  + Tiếng Anh

36

Kỹ thuật cơ sở hạ tầng

7580210

3

1. Toán + Vật lý + Hóa  học
2. Toán + Vật lý  + Tiếng Anh

37

Quản lý tài nguyên và môi trường

7850101

3

1. Toán + Hóa học + Vật lý
2. Toán + Hóa học + Tiếng Anh
3. Toán + Hóa học + Sinh học

Ghi chú: 

- Điểm xét tuyển quy về thang 300 và làm tròn đến 01 chữ số thập phân.

- Điểm môn học dùng để xét tuyển là điểm trung bình năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ I năm lớp 12, làm tròn đến 2 số lẻ. Điểm môn ngoại ngữ sử dụng trong xét tuyển là điểm ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1).

- Đối với thí sinh có (Điểm QĐTĐ+Kết quả học tập THPT) >= 225: Điểm ưu tiên quy đổi = Mức điểm ưu tiên theo quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT*(300 – (Điểm QĐTĐ+Kết quả học tập THPT))/7,5

- Đối với thí sinh có (Điểm QĐTĐ+Kết quả học tập THPT) < 225: Điểm ưu tiên quy đổi = Mức điểm ưu tiên theo quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT*10

- Điểm tổ hợp xét tuyển = Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển với hệ số tương ứng mỗi môn, quy về thang điểm 30.

Phụ lục II

DANH MỤC NGÀNH XÉT TUYỂN THEO MÔN THI ĐOẠT GIẢI HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA; GIẢI HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG

TT

Môn thi HSG

Các ngành xét tuyển

Mã ĐKXT

1

Toán, Vật lý, Hoá học

Công nghệ sinh học

7420201

2

Công nghệ sinh học, chuyên ngành Công nghệ sinh học Y Dược

7420201A

  1.  

Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng

7510105

  1.  

Công nghệ chế tạo máy

7510202

  1.  

Quản lý công nghiệp

7510601

  1.  

Công nghệ dầu khí và khai thác dầu

7510701

  1.  

Kỹ thuật Cơ khí, chuyên ngành Cơ khí động lực

7520103A

  1.  

Kỹ thuật Cơ điện tử

7520114

  1.  

Kỹ thuật nhiệt

7520115

  1.  

Kỹ thuật Tàu thủy

7520122

  1.  

Kỹ thuật Điện

7520201

  1.  

Kỹ thuật điện tử - viễn thông

7520207

  1.  

Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa

7520216

  1.  

Kỹ thuật hóa học

7520301

  1.  

Kỹ thuật môi trường

7520320

  1.  

Công nghệ thực phẩm

7540101

  1.  

Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp

7580201

  1.  

Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Tin học xây dựng

7580201A

  1.  

Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Kỹ thuật và quản lý xây dựng đô thị thông minh

7580201B

  1.  

Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Mô hình thông tin và trí tuệ nhân tạo trong xây dựng

7580201C

  1.  

Kỹ thuật xây dựng công trình thủy

7580202

  1.  

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

7580205

  1.  

Kinh tế xây dựng

7580301

  1.  

Quản lý tài nguyên và môi trường

7850101

  1.  

Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Kỹ thuật Điện tử viễn thông

7520207VM

  1.  

Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Hệ thống Nhúng và IoT

7480118VM

  1.  

Kỹ thuật điện tử - viễn thông, chuyên ngành vi điện tử - thiết kế vi mạch

7520207A

  1.  

Chương trình đào tạo kỹ sư chất lượng cao Việt - Pháp (PFIEV), gồm 3 chuyên ngành:

- Ngành Kỹ thuật cơ khí, chuyên ngành Sản xuất tự động;

- Ngành Kỹ thuật điện, chuyên ngành Tin học công nghiệp;

- Ngành Công nghệ thông tin, chuyên ngành Công nghệ phần mềm.

PFIEV

  1.  

Kỹ thuật hệ thống công nghiệp

7520118

  1.  

Kỹ thuật cơ sở hạ tầng

7580210

  1.  

Kỹ thuật máy tính

7480106

  1.  

Kỹ thuật Cơ khí, chuyên ngành Cơ khí hàng không

7520103B

  1.  

Kỹ thuật ô tô

7520130

  1.  

Toán,

Vật lý

Kiến trúc

7580101

  1.  

Sinh học

Công nghệ sinh học

7420201

  1.  

Công nghệ sinh học, chuyên ngành Công nghệ sinh học Y Dược

7420201A

  1.  

Công nghệ thực phẩm

7540101

  1.  

Quản lý tài nguyên và môi trường

7850101

  1.  

Kỹ thuật môi trường

7520320

  1.  

Toán,

Vật lý,

Tin học

Công nghệ thông tin (Đặc thù-Hợp tác Doanh nghiệp)

7480201

  1.  

Công nghệ thông tin (ngoại ngữ Nhật)

7480201A

  1.  

Công nghệ thông tin (Đặc thù - Hợp tác doanh nghiệp), chuyên ngành Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo

7480201B

Phụ lục III

DANH MỤC NGÀNH XÉT TUYỂN THEO LĨNH VỰC ĐẠT GIẢI TẠI CUỘC THI KHKT CẤP QUỐC GIA; CUỘC THI KHKT CẤP TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG

TT

Lĩnh vực thi sáng tạo khoa học kỹ thuật

Ngành được xét tuyển

Mã ngành

1

Vi sinh; Hóa sinh; Kỹ thuật y sinh; Sinh học tế bào và phân tử; Y sinh và khoa học sức khỏe

Công nghệ sinh học

7420201

Công nghệ sinh học, chuyên ngành Công nghệ sinh học Y Dược

7420201A

Công nghệ thực phẩm

7540101

2

Hoá học, Khoa học vật liệu

Kỹ thuật hóa học

7520301

3

Phần mềm hệ thống

Công nghệ thông tin (Đặc thù-Hợp tác Doanh nghiệp)

7480201

Công nghệ thông tin (Ngoại ngữ Nhật)

7480201A

Công nghệ thông tin (Đặc thù - Hợp tác doanh nghiệp), chuyên ngành Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo

7480201B

4

Kỹ thuật Cơ khí

Kỹ thuật cơ khí, chuyên ngành Cơ khí động lực

7520103A

Công nghệ chế tạo máy

7510202

5

Khoa học trái đất và môi trường

Quản lý Tài nguyên và môi trường

7850101

Kỹ thuật Môi trường

7520320

6

Robot và máy thông minh.

Kỹ thuật Cơ điện tử

7520114

Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa

7520216

Kỹ thuật máy tính

7480106

Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Điện tử viễn thông

7905206

Kỹ thuật điện tử - viễn thông, chuyên ngành vi điện tử - thiết kế vi mạch

7520207A

7

Hệ thống nhúng

Kỹ thuật Cơ điện tử

7520114

Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa

7520216

Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Hệ thống nhúng và IoT

7905216

8

Tài nguyên & Môi trường

Quản lý Tài nguyên và môi trường

7850101

Kỹ thuật Môi trường

7520320

9

Thông tin-Điện tử-Viễn thông

Kỹ thuật điện tử - viễn thông

7520207

 

 

Kỹ thuật điện tử - viễn thông, chuyên ngành vi điện tử - thiết kế vi mạch

7520207A

Kỹ thuật Điện

7520201

 

 

 

Phụ lục IV

DANH MỤC NGÀNH XÉT TUYỂN THEO PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH RIÊNG    ĐỐI VỚI THÍ SINH HỌC TRƯỜNG THPT CHUYÊN

 

TT

Môn thi

HSG

Các ngành xét tuyển

Mã ĐKXT

 

Toán, Vật lý, Hoá học

Công nghệ sinh học

7420201

 

Công nghệ sinh học, chuyên ngành Công nghệ sinh học Y Dược

7420201A

  1.  

Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng

7510105

  1.  

Công nghệ chế tạo máy

7510202

  1.  

Quản lý công nghiệp

7510601

  1.  

Công nghệ dầu khí và khai thác dầu

7510701

  1.  

Kỹ thuật Cơ khí, chuyên ngành Cơ khí động lực

7520103A

  1.  

Kỹ thuật Cơ điện tử

7520114

  1.  

Kỹ thuật nhiệt

7520115

  1.  

Kỹ thuật Tàu thủy

7520122

  1.  

Kỹ thuật Điện

7520201

  1.  

Kỹ thuật điện tử - viễn thông

7520207

  1.  

Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa

7520216

  1.  

Kỹ thuật hóa học

7520301

  1.  

Kỹ thuật môi trường

7520320

  1.  

Công nghệ thực phẩm

7540101

  1.  

Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp

7580201

  1.  

Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Tin học xây dựng

7580201A

  1.  

Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Kỹ thuật và quản lý xây dựng đô thị thông minh

7580201B

  1.  

Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Mô hình thông tin và trí tuệ nhân tạo trong xây dựng

7580201C

  1.  

Kỹ thuật xây dựng công trình thủy

7580202

  1.  

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

7580205

  1.  

Kinh tế xây dựng

7580301

  1.  

Quản lý tài nguyên và môi trường

7850101

  1.  

Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Kỹ thuật Điện tử viễn thông

7520207VM

  1.  

Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Hệ thống Nhúng và IoT

7480118VM

  1.  

Kỹ thuật điện tử - viễn thông, chuyên ngành vi điện tử - thiết kế vi mạch

7520207A

  1.  

Chương trình đào tạo kỹ sư chất lượng cao Việt - Pháp (PFIEV), gồm 3 chuyên ngành:

- Ngành Kỹ thuật cơ khí, chuyên ngành Sản xuất tự động;

- Ngành Kỹ thuật điện, chuyên ngành Tin học công nghiệp;

- Ngành Công nghệ thông tin, chuyên ngành Công nghệ phần mềm.

PFIEV

  1.  

Kỹ thuật hệ thống công nghiệp

7520118

  1.  

Kỹ thuật cơ sở hạ tầng

7580210

  1.  

Kỹ thuật máy tính

7480106

  1.  

Kỹ thuật Cơ khí, chuyên ngành Cơ khí hàng không

7520103B

  1.  

Kỹ thuật ô tô

7520130

  1.  

Toán,

Vật lý

Kiến trúc

7580101

  1.  

Sinh học

Công nghệ sinh học

7420201

  1.  

Công nghệ sinh học, chuyên ngành Công nghệ sinh học Y Dược

7420201A

  1.  

Công nghệ thực phẩm

7540101

  1.  

Quản lý tài nguyên và môi trường

7850101

  1.  

Kỹ thuật môi trường

7520320

  1.  

Toán,

Vật lý,

Tin học

Công nghệ thông tin (Đặc thù-Hợp tác Doanh nghiệp)

7480201

  1.  

Công nghệ thông tin (ngoại ngữ Nhật)

7480201A

  1.  

Công nghệ thông tin (Đặc thù - Hợp tác doanh nghiệp), chuyên ngành Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo

7480201B

 Phụ lục V

CÁCH TÍNH ĐIỂM XÉT TUYỂN CÁC NHÓM XÉT TUYỂN THEO PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH RIÊNG

TT

Nhóm xét tuyển

Cách tính điểm xét tuyển

Thang điểm

Điểm quy đổi tương đương (Điểm QĐTĐ)

Ngưỡng ĐBCL đầu vào

GHI CHÚ

1

Nhóm 1

Điểm Xét tuyển (ĐXT)= Điểm QĐTĐ + Điểm ưu tiên quy đổi (nếu có)

300

Điểm quy đổi nhóm 1:
- Giải Khuyến khích HSG cấp QG: 300 điểm
- Giải Khuyến khích KHKT cấp QG: 300 điểm

Nhóm 1: Điểm tổ hợp xét tuyển >=18,00 và không có môn nào < 5,00;

 

2

Nhóm 2

Điểm Xét tuyển (ĐXT)= Điểm QĐTĐ + (Điểm TBC lớp 10 +  Điểm TBC lớp 11 + Điểm TBC HK 1 lớp 12)/3  + Điểm ưu tiên quy đổi (nếu có)

300

Điểm quy đổi nhóm 2:
- Giải nhất: 290 điểm
- Giải nhì: 280 điểm
- Giải ba: 270 điểm
- Giải khuyến khích: 260 điểm

Nhóm 2: Điểm tổ hợp xét tuyển >=18,00 và không có môn nào < 5,00;

3

Nhóm 3

Điểm Xét tuyển (ĐXT)= Điểm QĐTĐ + (Điểm TBC lớp 10 + Điểm TBC lớp 11 + Điểm TBC HK 1 lớp 12)/3 +  Điểm ưu tiên ưu tiên (nếu có)

300

Điểm quy đổi nhóm 3:
- Giải nhất: 250 điểm
- Giải nhì: 240 điểm
- Giải ba: 230 điểm

- Giải Khuyến khích: 220 điểm

Nhóm 3:  Điểm tổ hợp xét tuyển >=18,00 và không có môn nào < 5,00;

4

Nhóm 4

Điểm Xét tuyển (ĐXT)= Điểm QĐTĐ + (Điểm TB môn chuyên lớp 10 + Điểm TB môn chuyên lớp 11 + Điểm TB môn chuyên HK 1 lớp 12)/3  + Điểm ưu tiên quy đổi (nếu có)

300

Điểm quy đổi nhóm 4: 220

Nhóm 4: Điểm môn chuyên >= 8,00 và không có môn nào trong tổ hợp xét tuyển < 5,00

5

Nhóm 5

Điểm Xét tuyển (ĐXT)= Điểm QĐTĐ + (Điểm TBC lớp 10 + Điểm TBC lớp 11 + Điểm TBC HK 1 lớp 12)/3  + Điểm ưu tiên quy đổi (nếu có)

300

Điểm quy đổi nhóm 5: 210

Nhóm 5: Học sinh giỏi liên tục 2 năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12.

6

Nhóm 6

Điểm Xét tuyển (ĐXT)= Điểm QĐTĐ + (Điểm TBC lớp 10 + Điểm TBC lớp 11 + Điểm TBC HK 1 lớp 12)/3 + Điểm ưu tiên quy đổi (nếu có)

300

Điểm quy đổi nhóm 6:

- Điểm SAT trên 1400, hoặc Điểm ACT trên 30: 205 điểm

- Điểm SAT từ 1100 đến 1400, hoặc Điểm ACT từ 24 đến 30: 200 điểm

Nhóm 6:  Điểm tổ hợp xét tuyển >=18,00 và không có môn nào < 5,00;

7

Nhóm 7

Điểm Xét tuyển (ĐXT)= Điểm QĐTĐ + (Điểm TBC lớp 10 + Điểm TBC lớp 11 + Điểm TBC HK 1 lớp 12)/3  + Điểm ưu tiên quy đổi (nếu có)

300

Điểm quy đổi nhóm 7:

- IELTS  trên 6.5, TOELF IBT trên 93, TOIEC trên 845: 200 điểm

 - IELTS  từ 6.0 đến 6.5 , TOELF IBT từ 80 đến 93, TOIEC từ 800 đến 845: 195 điểm

- IELTS  từ 5.5 đến dưới 6.0, TOELF IBT từ 46 dưới 80, TOIEC từ 600 đến 800: 190 điểm

Nhóm 7: Điểm trung bình (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) môn Toán >= 7,00; Điểm tổ hợp xét tuyển >=18,00 và không có môn nào < 5,00